26 câu hỏi
Phân tổ có khoảng cách tổ chỉ được áp dụng với tiêu thức
thuộc tính.
số lượng có lượng biến rời rạc.
C số lượng có lượng biến liên tục.
số lượng có lượng biến rời rạc hoặc tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng thì:
A Mỗi lượng biến thành lập một tổ.
Phải phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau.
Phân tổ theo khoảng cách tổ không bằng nhau.
Dựa vào đặc điểm của lượng biến tiêu thức để xác định số tổ.
Phân tổ không có khoảng cách tổ được áp dụng trong trường hợp:
Tiêu thức thuộc tính.
Tiêu thức số lượng có ít lượng biến.
Tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
Tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng có ít lượng biến.
Tần số tích lũy cho biết:
1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến bằng bao nhiêu.
Tầm quan trọng của từng lượng biến trong dãy số.
Có bao nhiêu đơn vị được sắp xếp vào một tổ nào đó.
Số lượng các tổ được chia ra.
Dãy số phân phối là:
A Kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu thức thuộc tính.
Kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng.
Kết quả của phân tổ có khoảng cách tổ.
kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu thức thuộc tính, hoặc phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng, hoặc phân tổ có khoảng cách tổphân tổ có khoảng cách tổhoặc phân tổ có khoảng cách tổ
Tần số thu được sau khi phân tổ được biểu hiện bằng:
Số tuyệt đối.
Số tương đối.
Số bình quân.
Số giản đơn Đúng. Đáp án đúng là: “Số tuyệt đối”. Vì :
Dãy số phân phối là kết quả của
Phân tổ không có khoảng cách tổ.
Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau.
Phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
Phân tổ không có khoảng cách tổ, hoặc phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau, hoặc phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
Không có số liệu.
Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Không có liên quan, không cần ghi số liệu vào đó.
Số liệu là một số cố định.
Đồ thị hình cột được sử dụng khi:
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng
Biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
C Biểu hiện kết cấu của các hiện tượng.
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng và biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
Phân tích thống kê là:
Dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu lên được bản chất cụ thể và tính qui luật của hiện tượng.
Xử lý tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê.
Tập trung và hệ thống hoá tài liệu thu được qua điều tra thống kê.
Thu thập thông tin về hiện tượng nghiên cứu.
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là là tác dụng của dãy số thời gian?
Phản ánh biến động của hiện tượng qua thời gian
Nêu lên xu thế biến động của hiện tượng.
Dự đoán mức độ tương lai của hiện tượng.
Cho biết dữ liêuw thu thâpw được là xác thực.
Điều kiện đầu tiên khi vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (giảm) dần.
ảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chỉ rõ yếu tố thời vụ của hiện tượng nghiên cứ
Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau được tính là:
Trung bình của trung bình từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
Trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Trung bình cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
Trung bình của mức độ đầu và mức độ cuối.
Một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2000 và đến năm 2006, hợp nhất với một doanh nghiệp khác. Khi đó, qui mô vốn cố định của doanh nghiệp qua các năm như sau.

Vậy vốn cố định của doanh nghiệp nói trên trong giai đoạn 2004-2008 tăng bình quân là bao nhiêu?
27,16%
33,42%
41,80%
Không tính được.
Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là:
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc.
Trung bình nhân của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Chênh lệch giữa mức độ cuối và mức độ đầu của dãy số.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối:
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 150% so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 50% so với năm 2005.
TB mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 25%.
Doanh thu của một cửa hàng trong giai đoạn 2003-2008 là:

Tốc độ phát triển bình quân về chỉ tiêu doanh thu của cửa hàng nói trên trong thời gian 2003-2008 là:
350 triệu đồng
100,66%
0,66%
Không nên tính.
Tốc độ phát triển là:
Số tương đối động thái.
Số tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm).
Số tương đối nói lên nhịp độ tăng (giảm) của hiện tượng qua một thời kỳ nhất định.
Số tuyệt đối phản ánh biến động của hiện tượng.
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là số tương đối nói lên
xu hướng phát triển của hiện tượng.
tốc độ phát triển đại diện trong một thời kỳ nhất định.
nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.
nhịp điệu tăng (giảm) của hiện tượng.
Trong phân tích sự biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ tiêu nào?
Tốc độ phát triển định gốc.
Tốc độ tăng (giảm) định gốc.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
Là trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Là 1 số không đổi.
Có đơn vị tính bằng %.
Cho thấy mức tăng tuyệt đối của hiện tượng
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần.
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chỉ rõ yếu tố thời vụ của hiện tượng nghiên cứu
Phương pháp bình quân trượt được áp dụng với hiênktượng
có tính chất thời vụ.
không có tính chất thời vụ.
có tính chất thời vụ và hiện tượng không có tính chất thời vụ.
có tính chất thời kỳ.
Giả sử sự biến động của một hiện tượng qua thời gian được biểu diễn bằng một hàm xu thế parabol:, khi đó, t trong công thức đó là
biến thứ tự thời gian.
một hằng số được xác định bởi công thức.
giá trị của biến phụ thuộc.
giá trị của biến đôc lâp.
Sau khi sử dụng phương pháp hồi qui, bạn thu được hai hàm sau:

t: thời gian
Ý nào dưới đây là đúng:
(1) là hàm xu thế, (2) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ
(2) là hàm xu thế, (1) là hàm hồi qui biểu diễn mối liên hệ.
Cả (1) và (2) đều biểu diễn mối liên hệ của hiện tượng.
Cả (1) và (2) đều biểu diễn xu thế phát triển của hiện tượng.
Trong những câu sau câu nào đúng:
Số tương đối là chỉ số.
Chỉ số là số tương đối.
Số tuyệt đối là chỉ số
Chỉ số là số tuyệt đối.
