vietjack.com

300+ câu trắc nghiệm Quá trình và thiết bị cơ học có đáp án - Phần 9
Quiz

300+ câu trắc nghiệm Quá trình và thiết bị cơ học có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết độ cao chân không tại mặt cắt vào bơm hck = 4,5 m cột nước; ống hút có d = 150 mm; L = 10 m; hệ số ma sát λ = 0,03; hệ số tổn thất tại lưới chắn rác ξᵣ = 6,0; chỗ uốn ξᵤ = 0,2; lưu lượng qua bơm Q = 16 dm³/s. Nước chảy rối. Độ cao đặt bơm zₕ bằng:

Biết độ cao chân không tại mặt cắt vào bơm hck = 4,5 m cột nước; ống hút có d = 150 mm; L = 10 m; hệ số ma sát λ = 0,03; hệ số tổn thất tại lưới chắn rác ξᵣ = 6,0; chỗ uốn ξᵤ = 0,2; lưu lượng (ảnh 1)

3,5 m

5,5 m

4,3 m

4,1 m

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bơm nước có N = 60 kW, η = 80%, làm việc với Q = 0,15 m³/s và độ cao chân không cho phép [Hck] = 6 m. Tổng tổn thất cục bộ trên đường ống hút ∑hₐₜₕ = 5 m, bỏ qua tổn thất dọc đường, d₁ = d₂ = 250 mm. Nước chảy rối. Chiều cao hút cho phép [zₕ] của bơm bằng:

Một bơm nước có N = 60 kW, η = 80%, làm việc với Q = 0,15 m³/s và độ cao chân không cho phép [Hck] = 6 m. Tổng tổn thất cục bộ trên đường ống hút ∑hₐₜₕ = 5 m, bỏ qua tổn thất dọc đường, d₁ =  (ảnh 1)

6,5 m

6,8 m

3,2 m

3,5 m

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với cùng cột áp H và tiết diện S, lưu lượng của chất lỏng chảy tự do qua vòi có chiều dài l=(3÷4)dl = (3 \div 4)dl=(3÷4)d so với lưu lượng qua lỗ:

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Bằng

Chưa đủ điều kiện để so sánh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức tính lưu lượng dòng chảy tự do qua lỗ từ một bể hở:Q=μS\(\sqrt {2gH} \), H là:

Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và đáy bình.

Chênh lệch độ cao giữa mặt thoáng và tâm lỗ

Chênh lệch độ cao của mặt thoáng tại các thời điểm khác nhau

Chưa có đáp án chính xác

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét dòng chảy qua lỗ tháo, v là vận tốc dòng chảy khi ra khỏi lỗ tại mặt cắt co hẹp. Ta có:

Xét dòng chảy qua lỗ tháo, v là vận tốc dòng chảy khi ra khỏi lỗ tại mặt cắt co hẹp. Ta có: (ảnh 1)

Luôn luôn v<\(\sqrt {2gH} \)

Luôn luôn v>\(\sqrt {2gH} \)

Luôn luôn v=\(\sqrt {2gH} \)

Chưa có đáp án chính xác

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ, v là vận tốc dòng chảy ra khỏi lỗ tại mặt cắt co hẹp, S là tiết diện lỗ, Sc là tiết diện dòng chảy tại mặt cắt co hẹp, φ là hệ số vận tốc và μ là hệ số lưu lượng. Ta có:

Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ, v là vận tốc dòng chảy ra khỏi lỗ tại mặt cắt co hẹp, S là tiết diện lỗ, Sc là tiết diện dòng chảy tại mặt cắt co hẹp, φ là hệ số vận tốc và μ là hệ số lưu  (ảnh 1)

Q=φ⋅S⋅v

Q=μ⋅Sc⋅v

Q=S⋅v

Q=Sc⋅v

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số lưu lượng của dòng chảy qua vòi:

Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng

Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì tổn thất dọc đường

Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Luôn luôn nhỏ hơn 1 vì co hẹp dòng và tổn thất năng lượng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số lưu lượng μ trong công thức tính lưu lượng qua lỗ sẽ nhỏ khi:

Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ

Không có tổn thất năng lượng

Dòng chảy qua lỗ bị co hẹp nhiều

Chưa có đáp án chính xác

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta khoan một lỗ trên thành bể có cột nước bằng H để tháo nước. Bỏ qua ma sát. Với hệ trục gắn như hình vẽ thì phương trình quỹ đạo chuyển động của dòng chảy ra lỗ là:

Người ta khoan một lỗ trên thành bể có cột nước bằng H để tháo nước. Bỏ qua ma sát. Với hệ trục gắn như hình vẽ thì phương trình quỹ đạo chuyển động của dòng chảy ra lỗ là: (ảnh 1)

y=Hx2

y=2gHx2

y=\(\frac{{{x^2}}}{{2gH}}\)

y=\(\frac{{{x^2}}}{{4H}}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bể chứa dài 10 m, rộng 5 m, chứa chất lỏng cao h = 2 m. Bỏ qua tổn thất. Thời gian tháo cạn bể qua lỗ có diện tích S = 0,5 dm² lắp dưới đáy bể bằng (giây):

Một bể chứa dài 10 m, rộng 5 m, chứa chất lỏng cao h = 2 m. Bỏ qua tổn thất. Thời gian tháo cạn bể qua lỗ có diện tích S = 0,5 dm² lắp dưới đáy bể bằng (giây): (ảnh 1)

3193

6385

7385

9577

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm đường ống dài trong tính toán thủy lực đường ống là loại đường ống:

Chiều dài L >> đường kính d của ống

Độ nhám Δ << đường kính d

</<>

Cả 3 câu kia đều sai

Tổn thất dọc đường rất lớn so với tổn thất cục bộ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống phân nhánh hở:

Cột áp các nhánh được cộng lại để tính cột áp của hệ thống

Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau

Việc xác định nhánh cơ bản là cần thiết

Lưu lượng trong các nhánh bằng nhau

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính toán thủy lực đường ống phân nhánh hở, nhánh cơ bản là nhánh:

Có tổn thất năng lượng lớn nhất

Có yêu cầu về năng lượng lớn nhất

Cao nhất

Dài nhất

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống nối tiếp:

Lưu lượng trong các đoạn ống bằng nhau

Tổn thất năng lượng trong các đoạn ống bằng nhau

Cột áp của hệ thống bằng cột áp của từng đoạn ống

Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các đoạn ống

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính toán thủy lực hệ thống đường ống song song:

Tất cả các câu kia đều đúng

Tổn thất năng lượng trong các nhánh bằng nhau

Cột áp của hệ thống bằng cột áp của các nhánh

Lưu lượng của hệ thống bằng tổng lưu lượng của các nhánh

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bể chứa A, B và một hệ thống đường ống như hình vẽ. Ở cuối hệ thống lưu lượng nước cung cấp là Qr

Hai bể chứa A, B và một hệ thống đường ống như hình vẽ. Ở cuối hệ thống lưu lượng nước cung cấp là Qr (ảnh 1)

Ta có mối quan hệ về lưu lượng nước chảy trong các nhánh:

QAC = QDB + Qra

Qra = QBD + QAC

QBD = QAC + Qra

Chưa có đủ cơ sở để kết luận

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhánh ống 1 và 2 có đường kính d và chiều dài L như nhau được lắp song song như hình vẽ. Ở nhánh 1 người ta lắp thêm một lưới lọc có tổn thất cục bộ ξₗ. Qi, hwi là lưu lượng và tổn thất năng lượng qua nhánh i (i = 1, 2). Ta có:

Hai nhánh ống 1 và 2 có đường kính d và chiều dài L như nhau được lắp song song như hình vẽ. Ở nhánh 1 người ta lắp thêm một lưới lọc có tổn thất cục bộ ξₗ. Qi, hwi là lưu lượng và tổn thất n (ảnh 1)

Q1 < Q2

hw1 > hw2

Q1 > Q2

hw1 < hw2</>

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng chảy qua mạng ống như hình vẽ. Qi, hi là lưu lượng và tổn thất năng lượng dọc đường trong nhánh thứ i. Ta có:

Dòng chảy qua mạng ống như hình vẽ. Qi, hi là lưu lượng và tổn thất năng lượng dọc đường trong nhánh thứ i. Ta có: (ảnh 1)

Q1 = Q2 + Q3 + Q4

hd2 = hd3

Q1 = Q5

hd2 = hd3 + hd4 - hd5

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống đường ống rẽ nhánh có gắn một máy bơm như hình vẽ. Lưu lượng Q1, Q2, Q3 sẽ là:

Một hệ thống đường ống rẽ nhánh có gắn một máy bơm như hình vẽ. Lưu lượng Q1, Q2, Q3 sẽ là: (ảnh 1)

Q1 = Q2 - Q3

Q1 = Q2 = Q3

Q1 = Q2 + Q3

Q1 = Q3 - Q2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba bồn chứa nối với nhau như hình vẽ, mực nước trong bồn I cao hơn bồn II và mực nước bồn II cao hơn bồn III. Dòng chảy trong ống sẽ là:

Ba bồn chứa nối với nhau như hình vẽ, mực nước trong bồn I cao hơn bồn II và mực nước bồn II cao hơn bồn III. Dòng chảy trong ống sẽ là: (ảnh 1)

Bồn I chảy về 0, 0 chảy về bồn II

Bồn I chảy về 0, bồn II chảy về 0

Bồn II chảy về 0, 0 chảy về bồn III

Chưa đủ cơ sở để xác định

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước chảy từ bể qua mạng lưới ống dẫn như hình vẽ, lưu lượng nước lấy ra khỏi các điểm B, C, D, E, F là q. Lưu lượng nước chảy trong ống BD là:

Nước chảy từ bể qua mạng lưới ống dẫn như hình vẽ, lưu lượng nước lấy ra khỏi các điểm B, C, D, E, F là q. Lưu lượng nước chảy trong ống BD là: (ảnh 1)

2q

5q

3q

4q

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước chảy trong hệ thống đường ống, vận tốc v tính bằng công thức:

Nước chảy trong hệ thống đường ống, vận tốc v tính bằng công thức: (ảnh 1)

\({v_1} = {v_3}{\left( {\frac{{{d_3}}}{{{d_1}}}} \right)^2} - {Q_2}\frac{{\pi d_1^2}}{4}\)

\({v_1} = \frac{{4Q}}{{\pi d_1^2}} + {v_3}{\left( {\frac{{{d_3}}}{{{d_1}}}} \right)^2}\)

\({v_1} = {v_3}{\left( {\frac{{{d_3}}}{{{d_1}}}} \right)^2} - \frac{{4Q}}{{\pi d_1^2}}\)

\({v_1} = {Q_2} + {v_3}{\left( {\frac{{{d_3}}}{{{d_1}}}} \right)^2}\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây đủ điều kiện cho ta xác định được vận tốc trung bình của một dòng chảy có áp trong ống tròn:

Biết lưu lượng và đường kính ống

Biết trạng thái của dòng chảy và vận tốc tại tâm ống

Biết hệ số nhám của ống, đường kính ống và độ dốc thủy lực

Cả 3 trường hợp kia đều được

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba bình hình trụ có kích thước bằng nhau và chứa chất lỏng với độ cao H như nhau (Bình 1: dầu; 2: nước; 3: thủy ngân), bỏ qua ma sát, so sánh thời gian T để tháo hết chất lỏng qua lỗ nhỏ có cùng đường kính bằng D ở dưới đáy bình, ta có:

Ba bình hình trụ có kích thước bằng nhau và chứa chất lỏng với độ cao H như nhau (Bình 1: dầu; 2: nước; 3: thủy ngân), bỏ qua ma sát, so sánh thời gian T để tháo hết chất lỏng qua lỗ nhỏ có  (ảnh 1)

T₁ < T₂ < T₃

</>

T₁ > T₂ > T₃

T₁ = T₂ = T₃

Chưa có cơ sở để so sánh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính lưu lượng dòng chảy ổn định từ (1) qua van tiết lưu (có chiều dày δ = 0,5d) sang (2), ta có thể áp dụng công thức tính lưu lượng của bài toán:

Khi tính lưu lượng dòng chảy ổn định từ (1) qua van tiết lưu (có chiều dày δ = 0,5d) sang (2), ta có thể áp dụng công thức tính lưu lượng của bài toán: (ảnh 1)

Dòng chảy tự do qua lỗ nhỏ, thành mỏng, cột áp không đổi

Dòng chảy ngập qua lỗ, thành mỏng, cột áp không đổi

Dòng chảy qua vòi trụ

Cả 3 câu kia đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đường ống có chiều dài và đường kính khác nhau nối với nhau như hình vẽ. Gọi HA, HB là cột áp thủy tĩnh tại A và B; hWi là tổn thất cột áp trên ống thứ i. Cột áp thủy tĩnh tại B là:

Các đường ống có chiều dài và đường kính khác nhau nối với nhau như hình vẽ. Gọi HA, HB là cột áp thủy tĩnh tại A và B; hWi là tổn thất cột áp trên ống thứ i. Cột áp thủy tĩnh tại B là: (ảnh 1)

HB = HA - hW1 - hW2 - hW3 - hW4 - hW5 - hW6

HB = HA - hW1 + hW2

HB = HA - hW1 - hW2 - hW3

HB = HA - hW4 - hW5 - hW6

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để áp dụng công thức tính cột áp H=\(\frac{{{Q^2}}}{{{K^2}}}L\) ​ là:

1. dòng chảy tầng

2. dòng chảy đều có áp

3. dòng chảy rối

4. dòng chảy rối thành trơn thủy lực

5. dòng chảy rối thành nhám thủy lực

6. đường ống dài

1, 2, 6

3, 5, 6

2, 4, 6

2, 5, 6

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức H=\(\frac{{128vLQ}}{{g\pi {d^4}}}\) trong bài toán thủy lực đường ống đơn giản, có thể dùng để tính:

Tổn thất dọc đường của dòng chảy đều

Tổn thất dọc đường của dòng chảy tầng

Cột áp của dòng chảy rối

Cột áp và tổn thất dọc đường của dòng chảy tầng, đường ống dài

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính tổn thất dọc đường hd=\(\frac{{{Q^2}}}{{{K^2}}}L\) ​ được dùng để tính cho:

Tất cả các trường hợp chảy tầng hoặc chảy rối

Chỉ cho trường hợp chảy rối thành hoàn toàn nhám

Cho tất cả các trường hợp chảy rối

Chưa có đáp án chính xác

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức tính lưu lượng Q=K\(\sqrt J \) ​, đơn vị của K là:

m³/s

m/s

J/N

\(\sqrt[3]{m}\)/s

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack