30 câu hỏi
Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 1000 m, độ chênh cột áp tĩnh H = 5 m. Người ta tra được hệ số đặc trưng lưu lượng K = 340,8 lít/s. Lưu lượng nước chảy trong ống bằng (lít/s):
19,4
24,1
23,2
25,8
Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 500 m, lưu lượng nước chảy trong ống Q = 244 lít/s. Người ta tra được hệ số đặc trưng lưu lượng K = 1726 lít/s. Độ chênh cột áp tĩnh H bằng (m):
20
30
40
10
Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 2500 m, độ chênh cột áp tĩnh H = 30 m. Lưu lượng nước chảy trong ống Q = 250 lít/s. Hệ số đặc trưng lưu lượng K (m³/s):
3,245
2,502
2,282
2,722
Đường ống dài 2L, đường kính d, nối hai bình có độ chênh H. Nước chảy tầng, bỏ qua tổn thất cục bộ. Nếu ta nối từ giữa ống 4 nhánh song song có chiều dài tương đương L, đường kính d thì khi đó lưu lượng nước chảy trong ống sẽ tăng lên:

1,6 lần
1,5 lần
3 lần
2,66 lần
Cho 3 đoạn ống ghép rẽ nhánh như hình vẽ. Chiều dài đoạn ống AB là L₁ = 20 m, đường kính D₁ = 40 mm, hệ số ma sát λ₁ = 0,025. Độ chênh lệch cột áp tại hai đầu đoạn ống AB là 6 m. Lưu lượng tháo ra ở C là 2 lít/s. Lưu lượng tháo ra ở D là (lít/s):

1,46
1,85
0,73
3,15
Nước chảy trong ống như hình vẽ, lưu lượng Q₂ = 1,16 lít/s, đường kính d₁ = 11 cm, d₃ = 15 cm. Khi V₃ = 18 cm/s thì V₁ có giá trị bằng:

11,8 cm/s
45,7 cm/s
31,3 cm/s
58,3 cm/s
Nước chảy từ bể A kín phân nhánh sang 2 bể hở B và C. Biết tổn thất năng lượng trong đường ống 1 là hW₁ = 5 m. Áp suất dư trong bể A là pdA = 63,765 kPA. Tổn thất năng lượng trong đường ống (3) là:

18,5 m
16,5 m
17,5 m
15,5 m
Nước chảy từ bể A kín phân nhánh sang 2 bể B và C. Biết tổn thất năng lượng trong đường ống 1: hW₁ = 3 m, trong đường ống 2: hW₂ = 3 m, áp suất chân không trong bể B bằng 6,53 kPA. Áp suất dư trong bể A là:

52,33 kPa
58,86 kPa
49,85 kPa
37,91 kPa
Ống có đường kính d = 150 mm. Cột nước H₁ = 3,5 m. Tổn thất từ bể vào ống là h_vào = 0,5 m cột nước. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn. Cột nước H₂ bằng:

1,5 m
2 m
2,5 m
3 m
Ống có đường kính d = 150 mm. Cột nước H₁ = 3,5 m. Tổn thất từ bể vào ống là h_vào = 0,5 m cột nước. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn. Lưu lượng Q bằng:

78,2 lít/s
85,4 lít/s
88,7 lít/s
97,3 lít/s
Nước chảy trong ống xi phông có độ cao vận tốc \(\frac{{{v^2}}}{{2g}}\)=1 m, cột nước H = 3,5 m; z = 8 m; tổn thất từ bể vào ống h_vào = 0,5 m. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn, nước chảy rối. Áp suất chân không tại điểm A cao nhất trong ống xi phông bằng:

0,4 at
0,5 at
0,6 at
0,7 at
Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ. Cho diện tích co hẹp Sc = 3 cm²; hệ số vận tốc φ = 0,8; H = 3 m. Lưu lượng Q chảy qua lỗ là:

0,43 lít/s
0,81 lít/s
1,84 lít/s
2,54 lít/s
Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ. Diện tích lỗ S = 5 cm²; hệ số lưu lượng μ = 0,6; H = 4 m. Lưu lượng chảy qua lỗ là:

1,73 lít/s
2,66 lít/s
3,94 lít/s
4,03 lít/s
Bể chứa dầu có cột dầu cao 4 m không đổi. Vận tốc lý thuyết (bỏ qua tổn thất) của dầu chảy qua lỗ ở đây là:
6,61 m/s
8,86 m/s
14,34 m/s
11,45 m/s
Một lỗ khoan trên thành của bể cách đáy h = 1,5 m. Giả sử chất lỏng không có ma sát. Để đoạn tia nước phóng ra xa nhất L = 10 m, thì H phải bằng:

18,17 m
16,67 m
8,50 m
17,60 m
Dòng chảy từ bể chứa có cột nước H = 300 mm qua lỗ thành mỏng. Hệ số vận tốc φ = 0,96 thì vận tốc tại mặt cắt co hẹp vₐ bằng:
2,33 m/s
3,38 m/s
4,55 m/s
5,34 m/s
Các bơm sau thuộc nhóm bơm thể tích:
Ly tâm, piston
Bánh răng, hướng trục
Piston, bánh răng
Bánh răng, ly tâm
Các máy thuỷ lực sau thuộc nhóm máy cánh dẫn:
Bơm ly tâm, bơm piston
Bơm bánh răng, bơm hướng trục
Bơm piston, bơm bánh răng
Bơm ly tâm, bơm hướng trục
So sánh khả năng làm việc của bơm hướng trục với bơm ly tâm:
Bơm hướng trục tạo được cột áp cao và lưu lượng cao hơn
Bơm hướng trục tạo được cột áp cao và lưu lượng thấp hơn
Bơm hướng trục tạo được cột áp thấp và lưu lượng cao hơn
Bơm hướng trục tạo được cột áp thấp và lưu lượng thấp hơn
So sánh khả năng làm việc của bơm piston với bơm ly tâm:
Bơm piston tạo được cột áp cao và lưu lượng cao hơn
Bơm piston tạo được cột áp cao và lưu lượng thấp hơn
Bơm piston tạo được cột áp thấp và lưu lượng cao hơn
Bơm piston tạo được cột áp thấp và lưu lượng thấp hơn
Máy thể tích được dùng khi cần:
Lưu lượng nhỏ, áp suất lớn
Lưu lượng lớn, áp suất nhỏ
Công suất lớn
Hiệu suất cao
Cột áp của máy thuỷ lực thể tích được tính bằng độ chênh:
Áp suất của dòng chảy trước và sau máy
Động năng của dòng chảy trước và sau máy
Vị trí bể hút và bể đẩy
Năng lượng đơn vị của dòng chảy trước và sau máy
Để tính cột áp của bơm đang làm việc, sau khi đọc chỉ số trên đồng hồ đo áp suất tại mặt cắt vào và ra của bơm, ta còn phải biết:
Chênh lệch vị trí của 2 đồng hồ; đường kính ống hút, ống đẩy và lưu lượng của bơm
Đường kính ống hút, ống đẩy và công suất của bơm
Đường kính ống hút, ống đẩy và lưu lượng của bơm
Chênh lệch vị trí của 2 đồng hồ và lưu lượng của bơm
Hiện tượng nổi bọt (xâm thực) xảy ra trong bơm khi áp suất tối thiểu trong bơm:
Thấp hơn áp suất khí trời
Thấp hơn áp suất hơi bão hoà tại nhiệt độ làm việc
Cao hơn áp suất hơi bão hoà tại nhiệt độ làm việc
Cao hơn áp suất hút của bơm
Hiện tượng nổi bọt (xâm thực) xảy ra trong bơm khi có dấu hiệu:
Ồn, rung và cột áp giảm
Cột áp và hiệu suất giảm
Lưu lượng tăng
Ồn, rung và công suất tăng
Hiện tượng nổi bọt (xâm thực) dễ xảy ra khi bề mặt bánh công tác:
Nhẵn, kim loại dòn
Nhẵn, kim loại dẻo
Nhám, kim loại dòn
Nhám, kim loại dẻo
Khi có hiện tượng nổi bọt (xâm thực) xảy ra trong bơm thì nên:
Giảm chiều cao đặt bơm
Giảm lưu lượng bơm
Giảm tốc độ quay
Tuỳ thuộc tình hình thực tế có thể giảm 1 trong 3 thông số trên
Áp suất hơi bão hoà của chất lỏng:
Tăng khi nhiệt độ giảm
Phụ thuộc vào áp suất khí trời
Giảm khi nhiệt độ giảm
Chưa có đáp án chính xác
Chiều cao hút cho phép của bơm được xác định từ:
Điều kiện chống xâm thực
Áp suất chân không
Điều kiện thực tế của công trình
Yêu cầu nơi tiêu thụ
Khi nhiệt độ làm việc của nước là 100°C, áp suất trên mặt thoáng bể hút là 1 at, chiều cao hút cho phép của bơm:
Chắc chắn có giá trị âm
Chắc chắn có giá trị dương
Chắc chắn bằng không
Phụ thuộc điều kiện cụ thể
