30 câu hỏi
Một xe chứa dầu (tỷ trọng là 0,8) chuyển động với gia tốc không đổi như hình bên. Điểm A nằm ở độ sâu h = 0,6 m so với mặt thoáng có:

Áp suất dư là 0,06 at
Áp suất tuyệt đối là 1,6 at
Áp suất dư là 0,048 at
Áp suất tuyệt đối là 1,48 at
Hộp lập phương kín có các cạnh bằng 2 m, một nửa chứa nước và một nửa chứa dầu có tỷ trọng 0,75 được đặt trong thang máy chuyển động thẳng đứng lên trên với gia tốc nhanh dần a = 5,19 m/s². Chênh lệch áp suất giữa đáy và đỉnh của hình hộp (kPa) là:
12,88
11
26,25
34,29
Một bình hở hình trụ chứa chất lỏng (có tỷ trọng 1,3) quay tròn đều quanh trục Z với vận tốc góc ω. Mức Glycerin lên tới mép bình. Áp suất dư tại điểm A giữa đáy bình đo được là 0,4 at. Chiều cao h của cột Glycerin nằm trên điểm A bằng:

3,08 m
3,56 m
5,2 m
3,67 m
Một bình chứa dầu (tỷ trọng là 0,75) quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc không đổi như hình bên. Áp suất tuyệt đối tại điểm A cách mặt thoáng có áp suất khí trời một khoảng h = 0,8 m bằng:

1,08 at
0,06 at
1,03 at
1,06 at
Chất lỏng thủy tĩnh tuyệt đối có tỷ trọng δ = 0,8. Mặt thoáng có áp suất chân không pck₀ = 0,5 at. Điểm có áp suất dư pd = 0,7 at ở độ sâu:
10 m
15 m
12 m
6,4 m
Ống chữ U đặt trên xe chuyển động chậm dần đều, người ta đo được L = 15 cm, độ chênh chất lỏng trong hai nhánh ống h = 20 cm. Gia tốc của xe có giá trị bằng (m/s²):

7,36
13,08
14,72
6,54
Toa xe chở dầu có tỷ trọng 0,8 chuyển động với vận tốc v = 36 km/h theo đường vòng với bán kính cong R = 300 m. Góc nghiêng của mặt dầu hợp với phương ngang (tgα) bằng: 
0,028
0,034
0,072
0,068
Một bình hở hình trụ tròn có bán kính R = 2 m, chiều cao H = 4 m chứa nước đến 1/3 thể tích bình. Người ta quay bình quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc tối đa ωmax sao cho nước không tràn ra ngoài. Khi đó lực tác dụng vào đáy bình là:
128,42 kN
164,28 kN
146,78 kN
246,42 kN
Một bình lập phương hở có các cạnh bằng 0,8 m chứa nước đến 1/2 thể tích của bình. Người ta đặt bình lên 1 chiếc xe chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng ngang với gia tốc tối đa sao cho nước không tràn ra ngoài. Khi đó áp lực tác dụng lên đáy bình bằng (N):
2842
2511
5684
5302
Một cái vòm bán cầu kín hoàn toàn được xây dựng dưới đáy hồ nước sâu để quan sát. Cho R = 8 m và h = 40 m. Lực thủy tĩnh Pz tác dụng lên vòm là:

68342 kN
98057 kN
78342 kN
88057 kN
Cửa van ABC chắn nước có kích thước như hình vẽ. Van rộng 2 m. Thành phần áp lực nằm ngang tác dụng lên van ABC là:

298,42 kN
420,55 kN
480,69 kN
333,54 kN
Một bình hình trụ kín chứa đầy xăng có δX = 0,7; bán kính r = 0,2 m; dài L = 1,5 m; đặt nằm ngang. Biết áp suất dư tại điểm A bằng 1,4 at. Lực của xăng tác dụng lên nắp trái của bình là:

17,08 kN
15,85 kN
14,91 kN
16,85 kN
Một cánh cửa hình chữ nhật cao 3m rộng 1m, đặt thẳng đứng, đóng bể nước có nước vừa ngập đến cạnh trên, mặt thoáng thông với khí trời. Mômen đối với điểm A ở đáy cánh cửa (Nm) là:

4,5γ
13,5γ
18γ
27γ
Thành của một bể chứa xăng có tỷ trọng δx = 0,7 thông với khí trời có chiều cao 3m, rộng 5m, dài 5m chứa đầy xăng. Áp lực P của khối xăng tác dụng lên đáy bể là:
1030,05 kN
1545,075 kN
515,025 kN
735,75 kN
Một máy ép thủy lực piston nhỏ có đường kính d = 5cm; piston lớn có đường kính D = 25cm. Bỏ qua trọng lực và lực ma sát. Để nhận được lực tác dụng lên piston lớn là 20kN, ta phải tác dụng lên piston nhỏ một lực là:
900 N
800 N
4000 N
1250 N
Một mẩu gỗ hình lập phương có các cạnh bằng 0,5m được thả xuống nước, khối lượng riêng của gỗ là 200kg/m³. Thể tích phần gỗ chìm dưới nước (m³):
0,05
0,025
0,125
0,075
Bể chứa chất lỏng sâu h = 9m có một cửa thẳng đứng hình chữ nhật AC gồm 2 tấm phẳng chồng lên nhau theo chiều cao. Muốn các tấm chịu áp lực như nhau thì chiều cao tấm AB phải bằng:

hAB = 4,5 m
hAB = 6 m
hAB = 5,14 m
hAB = 6,36 m
Một ống dẫn nước có d = 0,25m chịu áp suất thủy tĩnh pd = 1,4MPa; ứng suất kéo cho phép của vật liệu làm ống [σ] = 70MPa, chiều dày của thành ống (mm):
1,6
2,5
4,2
5,0
Một ống bê tông hình trụ tròn ngập trong bể nước dài L = 5m, cột nước H = 2R = 6m. Phân lực theo phương ngang Px của áp lực nước tác dụng lên ống bê tông là:

662,175 kN
1386,15 kN
882,9 kN
220,725 kN
Cho 1/4 mặt trụ tròn AB có bán kính R = 1m và chiều dài L = 1 m. Chiều cao cột nước trên điểm A: H = 1,5 m. Thành phần thẳng đứng của áp lực nước (PZ) tác dụng lên mặt AB bằng:

18073 N
15784 N
16824 N
17275 N
Trong bộ chế hoà khí xăng được điều hoà bằng phao hình cầu gắn vào cần quay quanh O. Giả sử mức xăng trong bình không đổi và khi lỗ xăng vào bít kín thì phao chìm một nửa. Biết a = 50mm; b = 20mm; d = 7mm; trọng lượng phao G = 0,262N; trọng lượng van kim f = 0,135N; áp suất dư của xăng tác dụng lên van kim pd = 0,6at; tỉ trọng của xăng Δx = 0,7. Đường kính D của phao bằng:

60 mm
75 mm
85 mm
80 mm
Bình chứa nước có áp suất chân không trên mặt thoáng pcko = 0,1at. Bình được ngăn bởi một van AB hình vuông có cạnh bằng 2m quay quanh trục nằm ngang qua điểm A cách mặt thoáng 2,8m. Để van AB ở vị trí thẳng đứng như hình vẽ thì áp suất tuyệt đối của không khí trong ống phải bằng:

1,28 at
1,13 at
1,43 at
2,12 at
Trên thành phẳng nghiêng 45° của một bể chứa nước có một lỗ hình chữ nhật kích thước a = 0,2m; b = 0,3m. Nắp hình bán trụ đóng kín lỗ đó được giữ vào bể nhờ các buloong. Độ cao H = 1m. Lực kéo P tác dụng lên các buloong bằng:

152 N
556 N
1314 N
2529 N
Người ta đúc xi lanh rỗng có chiều cao H = 380mm và đường kính trong lớn nhất d = 400mm bằng cách rót gang lỏng vào khuôn rồi cho khuôn quay quanh trục thẳng đứng của nó với số vòng quay n = 300v/ph. Bề dày thành xi lanh ở dưới dày hơn thành trên là:

2 cm
3 cm
4 cm
5 cm
Vật C và piston trụ nặng 3kN; d = 6cm; D = 30cm; a = 30cm; b = 5cm; ma sát lớp lót kín bằng 5% lực nén của piston trụ. Để tạo ra một lực ép lên vật C là P = 35 kN thì lực Q tác dụng vào cần của máy ép thuỷ lực bằng:

187 N
267 N
378 N
488 N
Một bức tường hình chữ nhật có chiều rộng là b = 4m chịu cột nước tác dụng từ hai phía là H₁ = 6m; H₂ = 4m. Trị số điểm đặt của áp lực nước tác dụng lên tường là:

P = 392,4 kN; L = 2,33m
P = 392,4 kN; L = 2,54m
P = 595,958 kN; L = 2,33m
P = 595,958 kN; L = 2,54m
Xe chở dầu (tỷ trọng 0,8). Biết đường kính D = 1m; kích thước b = 1,5m; L = 2m; gia tốc của xe a = 2m/s². Trị số của áp lực dầu tác dụng lên nắp trước (PT) xe bằng:

PT = 4904 N
PT = 5518 N
PT = 6130 N
PT = 3130 N
Một ống bê tông hình trụ tròn ngăn đôi bể dài L = 4m. Mức nước hai bên là H₁ = 10m, H₂ = 5m. Giá trị của áp lực nước tác dụng lên ống bê tông bằng:

1470,88 kN
2938,64 kN
2739,08 kN
2629,52 kN
Đường dòng trùng với quỹ đạo khi:
Chuyển động không phụ thuộc thời gian
Chuyển động có xoáy
Chuyển động phụ thuộc thời gian
Chuyển động có thế
Đường dòng là:
Đường biểu diễn quỹ đạo chuyển động của một phần tử chất lỏng
Đường bất kỳ được đặt ra để thuận tiện cho việc nghiên cứu
Đường biểu diễn vận tốc trong dòng chảy
Đường mà véc tơ vận tốc của mọi phần tử chất lỏng trên nó tiếp tuyến với nó
