30 câu hỏi
Hai dạng của phương trình cơ bản thủy tĩnh là:
Dạng 1: p = p₀ + γh Dạng 2: z+\(\frac{p}{\gamma } + \frac{{{u^2}}}{{2g}}\)= const
Dạng 1: z+\(\frac{p}{\gamma } + \frac{{{u^2}}}{{2g}}\)= const Dạng 2: p = p₀ − ρax − ρgz
Dạng 1: p = p₀ + γh Dạng 2: z + \(\frac{p}{\gamma }\)= const
Dạng 1: p = γh Dạng 2: z + \(\frac{p}{\gamma }\)= const
Gọi p là áp suất tác dụng lên mặt phẳng S tại điểm A:
p phải vuông góc với độ sâu h của A.
p có giá trị không đổi khi S quay quanh A.
p có giá trị thay đổi khi S quay quanh A.
Cả 3 đáp án kia đều sai.
Áp suất thủy tĩnh tại một điểm trong chất lỏng có tính chất:
Thẳng góc với diện tích chịu lực
Có đơn vị là PA.
Là lực pháp tuyến của chất lỏng tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Cả 3 câu kia đều đúng.
Chọn câu đúng:
Áp suất thủy tĩnh tại một điểm theo các phương khác nhau thì khác nhau.
Áp suất thủy tĩnh là đại lượng vô hướng.
Áp suất thủy tĩnh là véc tơ nhưng có tính chất như đại lượng vô hướng.
Áp suất thủy tĩnh luôn có giá trị khác không.
Áp suất tuyệt đối của chất lỏng:
Thẳng góc với mặt tác dụng và nằm ngang.
Thẳng góc và hướng vào mặt tác dụng.
Có trị số bằng 0 tại mặt tiếp xúc với khí trời.
Thẳng góc và hướng theo phương thẳng đứng.
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Áp suất tuyệt đối có giá trị bằng 1at tại điểm có áp suất là áp suất khí trời.
Áp suất dư tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất tuyệt đối của khí trời.
Áp suất chân không tại A có giá trị > 0, có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất tuyệt đối của khí trời.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Hai bình thông nhau chứa hai loại chất lỏng. Mặt thoáng của hai bình có thể ngang nhau khi:

p₂ < p₁, γ₁ > γ₂</>
p₂ > p₁, γ₁ > γ₂
p₁ = p₂, γ₁ < γ₂
</>
p₁ = p₂, γ₁ > γ₂
Độ cao đo áp suất dư tại một điểm trong chất lỏng là hₐ = 15 m cột nước. Áp suất dư tại điểm đó bằng:
1,5 at
14 at
1,3 at
2,5 at
Một ống chữ U chứa chất lỏng đến khoảng nửa ống. Khi xe chuyển động về phía trước với vận tốc không đổi, ta quan sát thấy:

Mực chất lỏng trong ống a dâng cao hơn
Mực chất lỏng trong ống b dâng cao hơn
Mực chất lỏng trong hai ống bằng nhau
Chưa xác định được
Một bình hở chứa nước chuyển động ngang chậm dần đều với gia tốc a = -9,81 m/s². Độ nghiêng của mặt thoáng (tgα) bằng:
1/4
-1/4
-1
1
Trong bài toán tĩnh tương đối, lực khối tác dụng lên chất lỏng là:
Trọng lực
Trọng lực và lực quán tính.
Trọng lực và áp lực
Áp lực và lực quán tính.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai:
Áp suất dư là phần áp suất lớn hơn áp suất khí trời.
Áp suất tuyệt đối luôn có giá trị dương.
Áp suất chân không có thể có giá trị âm.
Áp suất chân không luôn là một giá trị không âm.
Một xe hình hộp chữ nhật kín chứa đầy chất lỏng chuyển động với gia tốc chậm dần a = 9,81 m/s². Mối quan hệ về áp suất tại các điểm góc xe là:

pA < pB < pC < pD
pB < pA < pC < pD
pA > pB > pC > pD
pB > pC > pA > pD
Một xe chứa đầy xăng như hình vẽ:

Áp suất tại góc A sẽ lớn nhất khi xe chuyển động đều
Áp suất tại góc B sẽ nhỏ nhất khi xe chuyển động chậm dần đều
Áp suất tại góc C sẽ lớn nhất khi xe chuyển động nhanh dần đều
Áp suất tại góc D sẽ lớn nhất khi xe chuyển động nhanh dần đều
Xe chứa chất lỏng lên dốc chậm dần đều với gia tốc chậm dần đều. So với mặt phẳng ngang (đường nét liền), thì mặt thoáng chất lỏng (đường nét đứt) sẽ như hình vẽ:

Hình 1
Hình 3
Hình 2
Chưa xác định được
Một ống chữ U chứa chất lỏng đến khoảng nửa ống. Khi ống quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc ω không quá lớn (chất lỏng chưa tràn ra khỏi ống), ta quan sát thấy:

Mực chất lỏng trong ống a dâng cao hơn
Mực chất lỏng trong ống b dâng cao hơn
Mực chất lỏng trong hai ống không đổi
Chưa xác định được nếu không tính toán
Hình dạng của mặt đẳng áp của chất lỏng đặt trên xe chuyển động là:
Mặt nằm ngang
Mặt phẳng nghiêng
Mặt parabolloid
Phụ thuộc vào gia tốc chuyển động
Một bình kín chứa đầy chất lỏng quay đều quanh trục thẳng đứng có:
Mặt thoáng là mặt parabolloid
Mặt đẳng áp là mặt parabolloid
Mặt đẳng áp nằm ngang
Cả ba đáp án kia đều sai
Trong bình hình trụ chứa nước quay tròn quanh trục đối xứng bình với vận tốc góc không đổi. Nếu người ta làm rơi vào bình một hạt thủy ngân thì sau khi ổn định:
Hạt thủy ngân sẽ chìm xuống đáy tại trục đối xứng
Hạt thủy ngân sẽ bị bắn ngang ra thành bình nếu bình quay nhanh
Hạt thủy ngân sẽ chìm xuống đáy bình tại thành bình
Hạt thủy ngân sẽ chìm xuống đáy bình tại trục đối xứng nếu bình quay chậm
Bình trụ tròn hở thẳng đứng cao 1m chứa đầy chất lỏng. Bình quay đều quanh trục của nó với vận tốc không đổi sao cho thể tích chất lỏng còn lại trong bình bằng 2/3 thể tích ban đầu. Áp suất tại một điểm A nằm giữa đáy bình so với lúc bình đứng yên sẽ:
Tăng
Giảm
Không đổi
Tuỳ thuộc vị trí của điểm A
Một hình trụ tròn không nắp thẳng đứng cao 1m chứa đầy chất lỏng. Bình quay quanh trục đối xứng của nó với vận tốc sao cho thể tích chất lỏng khi bình quay bằng 2/3 thể tích ban đầu. Đỉnh paraboloid của mặt thoáng khi bình quay so với đáy bình:
Cao hơn 1/3 m
Cao hơn 2/3 m
Thấp hơn 1/3 m
Trùng với đáy bình
Bình hình trụ tròn bán kính R, chiều cao H, chứa chất lỏng đến 1/2 chiều cao H. Vận tốc góc ω để chất lỏng chưa trào ra khỏi bình khi bình quay quanh trục đối xứng:
ω\( \le \frac{{\sqrt {2gH} }}{R}\)
ω = \(\frac{1}{2}\frac{{\sqrt {2gH} }}{R}\)
ω ≤ \(\frac{{\sqrt {gH} }}{R}\)
Chưa có đáp án chính xác
Quy luật phân bố áp suất dư tác dụng lên thành bình được biểu diễn theo hình: 
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Biểu đồ phân bố áp suất dư tác dụng lên đáy bình hình trụ hở chứa chất lỏng quay quanh trục đối xứng với vận tốc góc ω = const có dạng: 
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Máy ép thủy lực làm việc trên nguyên lý:
Định luật Archimede
Lực tác dụng của chất lỏng lên thành phẳng
Sự truyền nguyên vẹn áp suất tại mọi điểm trong lòng chất lỏng tĩnh
Lực nhớt của Newton
Đơn vị đo áp suất chuẩn là:
N/m²
at
mH₂O
mmHg
Khi áp suất khí quyển pa = 0,8 at, áp suất dư pdư = 3,8 at thì:
Áp suất tuyệt đối bằng 4,8 at
Áp suất chân không bằng 2,8 at
Áp suất tuyệt đối bằng 46 mH₂O
Chưa có đáp án chính xác
Hộp lập phương kín chứa đầy nước được đặt trong một thang máy chuyển động. Áp lực tác dụng lên mặt đáy so với khi đứng yên sẽ thay đổi:
Tuỳ thuộc vào vận tốc thang máy
Tăng khi thang máy đi xuống chậm dần đều
Giảm khi thang máy đi xuống chậm dần đều
Không thể xác định được
Một hình trụ tròn không nắp thẳng đứng cao 1m, chứa đầy chất lỏng. Cho bình quay quanh trục của nó với vận tốc góc không đổi sao cho thể tích chất lỏng còn lại trong bình bằng 2/3 thể tích ban đầu. Áp suất tại một điểm A trên thành bình so với lúc bình đứng yên sẽ:
Tăng
Không đổi
Giảm
Tuỳ thuộc vị trí của điểm A
Phương trình p = p₀ + γh đúng cho:
Chỉ trường hợp chất lỏng tĩnh tuyệt đối
Chỉ trường hợp chất lỏng tĩnh tương đối
Cả chất lỏng tĩnh tuyệt đối và chất lỏng tĩnh tương đối
Mọi trường hợp chất lỏng chuyển động
