30 câu hỏi
Các nghiên cứu của môn thuỷ lực được thực hiện cho:
Lưu chất trong điều kiện không bị nén.
Chất khí trong điều kiện không bị nén.
Chất lỏng.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Trong thuỷ lực học người ta áp dụng các phương pháp nghiên cứu:
Mô hình hoá.
Dùng các đại lượng trung bình.
Dùng các đại lượng vô cùng nhỏ.
Các đáp án kia đều đúng.
Câu nào sau đây sai:
Chất lỏng mang hình dạng bình chứa nó
Chất lỏng bị biến dạng khi chịu lực kéo
Môđun đàn hồi thể tích của không khí lớn hơn của nước
Hệ số nén của không khí lớn hơn của nước
Trọng lượng riêng của chất lỏng là:
Trọng lượng của một đơn vị khối lượng chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng.
Trọng lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Khối lượng riêng của chất lỏng là:
Khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị khối lượng chất lỏng.
Khối lượng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng.
Trọng lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng.
Tỷ trọng (δ) của một loại chất lỏng là:
Tỷ số giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của chất lỏng đó.
Tỷ số giữa trọng lượng riêng của chất lỏng đó và trọng lượng riêng của nước ở 4°C
Tỷ số giữa trọng lượng riêng của nước ở 4°C và trọng lượng riêng của chất lỏng đó
Chưa có đáp án chính xác.
Một loại dầu có tỉ trọng δ = 0,75 thì khối lượng riêng bằng:
750 N/m³
750 kg/m³
750 × 9,81 N/m³
750 × 9,81 kg/m³
Mô đun đàn hồi thể tích E của chất lỏng:
Là nghịch đảo của hệ số nén.
Có trị số nhỏ khi chất lỏng dễ nén.
Có đơn vị là N/m²
Cả 3 câu kia đều đúng
Hệ số nén βₚ của chất lỏng được tính theo công thức:
βₚ = \( - \frac{{dV}}{{{V_0}}}\;\frac{1}{{dp}}\)
βₚ = \(\frac{{dV}}{{{V_0}}}\;\frac{1}{{dp}}\)
βₚ = \( - \frac{V}{{d{V_0}}}\;dp\)
βₚ = \(\frac{V}{{d{V_0}}}\;\frac{1}{{dp}}\)
Hệ số dãn nở βₜ của chất lỏng được tính theo công thức:
βₜ = \( - \frac{{dV}}{{{V_0}}}\;\frac{1}{{dT}}\)
βₜ = \(\frac{{dV}}{{{V_0}}}\;\frac{1}{{dT}}\)
βₜ = \( - \frac{V}{{d{V_0}}}\;dT\)
βₜ = \(\frac{V}{{d{V_0}}}\;\frac{1}{{dT}}\)
Hệ số nén của một chất lỏng thể hiện:
Tính thay đổi thể tích theo nhiệt độ của chất lỏng.
Biến thiên của thể tích tương đối khi biến thiên áp suất bằng 1.
Công sinh ra khi biến thiên tương đối của thể tích bằng 1.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Tính dãn nở của chất lỏng:
Tính thay đổi thể tích tương đối của chất lỏng.
Tính thay đổi thể tích của chất lỏng khi nhiệt độ thay đổi.
Được đặc trưng bằng hệ số nén βₚ.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Hai tấm phẳng AB và CD đặt song song và sát nhau, ở giữa là dầu bôi trơn. Tấm CD cố định, tấm AB chuyển động với vận tốc u. Lực ma sát giữa hai tấm phẳng được tính theo công thức T = μ·S.,với y là phương:

Trùng với phương x, gốc tọa độ đặt trên tấm CD
Trùng với phương x, gốc tọa độ đặt trên tấm AB
Theo chiều chuyển động u
Trùng với phương z
Trong công thức T = μ·S., μ là:
Hệ số nhớt động lực phụ thuộc vào chế độ chảy của chất lỏng
Hệ số nhớt động lực với thứ nguyên là Pa·s
Hệ số nhớt động học phụ thuộc vào nhiệt độ của loại chất lỏng
Cả 3 đáp án kia đều đúng
Ghép các đường cong dưới đây cho phù hợp với loại chất lỏng: 
1: Chất lỏng Newton, 2: Chất lỏng lý tưởng
3: Chất lỏng lý tưởng, 2: Chất lỏng phi Newton
1: Chất lỏng phi Newton, 3: Chất lỏng lý tưởng
2: Chất lỏng phi Newton, 1: Chất lỏng Newton
Gọi y là phương vuông góc với dòng chảy. Chất lỏng Newton là chất lỏng có:
Hệ số nhớt động lực μ không phụ thuộc vào vận tốc độ biến dạng.
Quan hệ giữa τ và du/dy là quan hệ tuyến tính
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Đường quan hệ τ và du/dy đi qua gốc tọa độ
Chất lỏng lý tưởng:
Có độ nhớt bằng 0.
Có tính di động tuyệt đối.
Hoàn toàn không nén được
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Định luật ma sát trong của Newton biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng sau:
Ứng suất pháp tuyến, vận tốc, nhiệt độ.
Ứng suất tiếp tuyến, vận tốc biến dạng, độ nhớt.
Ứng suất tiếp tuyến, nhiệt độ, độ nhớt, áp suất.
Ứng suất pháp tuyến, vận tốc biến dạng.
Đơn vị đo độ nhớt động lực là:
Poazơ.
N.s/m²
PA.s.
Cả 3 đáp án kia đều đúng.
Đơn vị đo độ nhớt động học là:
m²/s
PA.s
N.s/m²
Cả 3 đáp án kia đều sai.
Khi nhiệt độ tăng:
Độ nhớt của các chất thể lỏng và thể khí tăng.
Độ nhớt của các chất thể lỏng và thể khí giảm.
Độ nhớt của các chất thể lỏng giảm.
Độ nhớt của các chất thể khí giảm.
Khi áp suất tăng:
Độ nhớt của các chất ở thể lỏng tăng
Độ nhớt của các chất ở thể lỏng giảm
Độ nhớt của các chất ở thể lỏng và thể khí tăng
Độ nhớt của các chất ở thể lỏng và thể khí giảm
Độ nhớt động lực của chất lỏng 1 là μ₁, chất lỏng 2 là μ₂. Độ nhớt động học của chất lỏng 1 là ν₁, chất lỏng 2 là ν₂. Nếu μ₁ > μ₂ thì:
ν₁ luôn lớn hơn ν₂
ν₁ luôn nhỏ hơn ν₂
Không phụ thuộc vào nhau
Còn phụ thuộc vào loại chất lỏng
Các lực sau thuộc loại lực khối:
Trọng lực, lực ma sát
Lực ly tâm, áp lực
Áp lực
Trọng lực, lực quán tính
Các lực sau thuộc loại lực bề mặt:
Trọng lực
Lực ly tâm, áp lực
Áp lực, lực ma sát
Trọng lực, lực quán tính
Chất lỏng lý tưởng:
Một giả thiết cần thiết khi nghiên cứu về động học chất lỏng
Một giả thiết hữu ích trong bài toán thuỷ tĩnh
Chất lỏng rất nhớt
Một giả thiết cần thiết khi nghiên cứu về động lực học chất lỏng
Đối với chất lỏng thực ở trạng thái tĩnh:
Ứng suất tiếp τ tỷ lệ tuyến tính với nhiệt độ
Ứng suất tiếp τ không tồn tại
Độ nhớt μ bằng không
Ứng suất tiếp τ tỷ lệ tuyến tính với trọng lượng chất lỏng
Một at kỹ thuật bằng:
10 mH₂O
736 mmHg
9,81×10⁴ Pa
Cả 3 đáp án kia đều đúng
Để thiết lập phương trình vi phân cân bằng của chất lỏng tĩnh người ta xét:
Tác động của lực bề mặt lên một vi phân thể tích chất lỏng.
Tác động của lực khối lên một vi phân thể tích chất lỏng.
Sự cân bằng của lực bề mặt và lực khối tác động lên một vi phân thể tích chất lỏng.
Sự cân bằng của lực bề mặt và lực khối tác động lên một thể tích chất lỏng lớn hữu hạn.
Phương trình vi phân cân bằng của chất lỏng tĩnh tuyệt đối có thể viết dưới dạng sau:
dz = −γ·dp
Cả 3 câu kia đều sai
dz = dp/γ
dp = −ρ·dz
