30 CÂU HỎI
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. C2H7N.
B. C2H6O.
C. CH4.
D. C6H5Br.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Tên gọi thông thường của dẫn xuất halogen có công thức CHCl3 là
A. methyl chloride.
B. trichloromethane.
C. chloroform.
D. propyl chloride.
Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt độ sôi là
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (3) > (2) > (1).
D. (4) > (2) > (1) > (3).
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1OH (n ≥ 1).
B. CnH2n+2O (n ≥ 2).
C. CnH2nOH (n ≥ 1).
D. CnH2nOH (n ≥ 2).
Ethanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng ethanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của ethanol là
A. phenol.
B. ethyl alcohol.
C. ethanal.
D. formic acid.
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
A. 3-methylbutan-1-ol.
B. Isobutyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-1-ol.
D. 2-methylbutan-4-ol.
Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng hoá chất là
A. dung dịch bromine.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol.
B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol.
D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3Cl.
C. C2H6.
D. CH3OH.
Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
A. 18,75 mL.
B. 300 mL.
C. 400 mL.
D. 750 mL.
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
A. Na.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch bromine.
D. HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.
Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng hoá chất là
A. dung dịch bromine.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
Nếu bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng nước sạch và:
A. giấm ăn (dung dịch có acid acetic).
B. dung dịch NaCl.
C. nước chanh (dung dịch có citric acid).
D. xà phòng có tính kiềm nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?
A. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
B. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
C.Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
D.Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
B. CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
C.CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
D.CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzene) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có vòng benzene và nhóm –OH.
(b) Do có nhóm –OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím, do đó phenol có tính acid yếu.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.
(e) Phenol phản ứng được với Na2CO3 do có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid.
(g) Phenol dễ tham gia phản ứng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm –OH.
Các phát biểu đúng là
A. a, b, c, d.
B. a, c, d, g.
C. b, c, d, e.
D. c, d, e, g.
Cho các phát biểu:
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(e) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:
Cho các phát biểu về geraniol:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH.
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây?
A. Methanol.
B. Ethanol.
C. Methanol và ethanol.
D. Glycerol.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Chloroethane.
B. Methanol.
C. Ethanol.
D. Phenol.
Trong số các chất sau, chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường là
A. C2H5OH.
B. C2H5CI.
C. C6H5OH.
D. C6H5Cl.
Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt trong nước là
A. hexane.
B. bromoethane.
C. ethanol.
D. phenol.
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
A. Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch bromine loãng.
D. dung dịch Na2CO3.
Dẫn xuất halogen nào sau đây khi tác dụng với NaOH không tạo thành alcohol?
A. C2H5Cl.
B. C6H5CH2Br.
C. C6H5Cl.
D. CH3CH(Br)CH3.
Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, C6H5Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
(b) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3
(d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn benzene.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.