30 CÂU HỎI
Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
A. CO2.
B. CH3COOH.
C. Na2CO3.
D. Al4C3.
Trong các hợp chất sau, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH4.
B. C2H5Cl.
C. C2H4.
D. H2S.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hydrocarbon?
A. CO2.
B. H2S.
C. CS2.
D. CH4.
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận.
D. liên kết hydrogen.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Nhóm chức – OH là của hợp chất nào sau đây?
A.Carboxylic acid.
B. Amine.
C. Alcohol.
D.Ketone.
Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
A.thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
B.màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
C. nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D.tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X chỉ có hấp thụ đặc trưng ở . Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
A. CH3COCH3.
B.CH3CH2OH.
C.CH3CH2CHO.
D.C6H5CH2OH.
Phương pháp nào sau đây dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn?
A. Phương pháp chưng cất.
B.Phương pháp chiết
C.Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất.
B.Phương pháp chiết
C.Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Giã lá cẩm tím, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nấu xôi thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất.
B. Phương pháp chiết
C.Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A.Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
B.Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.
C. Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.
D. Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng.
Công thức phân tử cho ta biết
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. cả A và C
Phương pháp phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Fructose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của fructose là
A. C1,5H3O1,5.
B. CH2O.
C. C3H4O3.
D. CHO2.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH5.
B. C5H.
C. C2H5.
D. C5H2.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?
A. Công thức phân tử.
B. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo.
D. Công thức đơn giản nhất.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. CH3CH2CH2COOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CHOHCHO.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân.
B. đồng vị.
C. đồng đẳng.
D. đồng khối.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH3-CH2-OH và CH3-CH2-CH2-OH.
B. CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH.
C. CH4, C2H6 và C4H8.
D. CH4 và C3H6.
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau :
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-CH2-CH=CH2.
B. CH2=C=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2.
D. CH3-CH=CH-CH3.
Cho các cặp chất:
(1) CH3CH2COOH và HCOOCH2CH3
(3) CH3NHCH3 và NH2CH2NH2
(2) CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3
(4) CH2=CH-COOH và HCOO-CH=CH2
Có bao nhiêu cặp là đồng phân của nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho sơ đồ phổ hồng ngoại IR của chất X như
X là chất nào sau đây?
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3COOCH3.
Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào sau đây không có hấp thụ ở vùng 1750 – 1600 cm-1?
A. Alcohol.
B.Ketone.
C.Ester.
D.Aldehyde.
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung?
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-C≡CH.
B. CH3CH=CHCH3.
C. CH2=CH-Cl.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các câu sau:
(1) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.
(2) Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(3) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau.
(4) Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.
(5) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm −CH2−, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
(6) Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(7) Axit axetic CH3COOH và etyl axetat CH3COOC2H5 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm −CH2− và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.