30 CÂU HỎI
Khi có sấm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra?
A. NO2.
B. HNO3.
C. N2O.
D. NO.
Ở -198oC, nitrogen tồn tại ở dạng nào?
A. Lỏng.
B. Khí.
C. Rắn.
D. Bán rắn.
Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao. Nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là
A. N2O, NO.
B. NO2, N2O5.
C. NO, NO2.
D. N2O5, HNO3.
Trong phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); ∆rH < 0.
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:
A. Giảm nhiệt độ và áp suất.
B. Tăng nhiệt độ và áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Vì sao nitrogen lỏng có thể được sử dụng để làm lạnh nhanh?
A. Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.
B. Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất.
C. Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
D. Vì nitrogen có tính oxy hóa vô cùng mạnh.
Một bình kín có thể tích là 2 lít chứa 2 mol H2 và 2 mol N2, ở nhiệt độ to. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,8 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 7,8125.
B. 3,125.
C. 1,25.
D. 0,675.
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N - H và H- H lần lượt là 391 và 436. Năng lượng liên kết của trong nitrogen là
A. 966 kJ/mol.
B. 946 kJ/mol.
C. 945 kJ/mol.
D. 940 kJ/mol.
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 3M; [H2] = 4M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
A. 6 và 8.
B. 4,5 và 8,5.
C. 4 và 7.
D. 5,5 và 7,5.
Cho4lítN2 và 13lítH2 vàobìnhrồithựchiệnphảnứngtổnghợpammoniathuđượchỗnhợpkhícóthểtích15,8 lít. (Giả thiết cáckhíđo ở cùngđiều kiện). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 15%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 25%.
Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết:
A. Cộng hóa trị phân cực.
B. Cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cho – nhận.
Tính khử của NH3 do:
A. NH3 tan được trong nước.
B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Trong phân tử NH3, nguyên tử N có số oxi hóa thấp là -3.
D. NH3 có tính base yếu.
Công thức hoá học của muối ammonium nitrate là
A. NH4NO2.
B. (NH4)2CO3.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2SO4.
Hợp chất nàosauđây nitrogen cósố oxihoálà-3?
A. NO.
B. N2O.
C. HNO3.
D. NH4Cl.
Nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia có tính chất nào sau đây?
A. Tính tan tốt trong nước.
B. Tính base yếu khi ở dạng dung dịch.
C. Tính khử khi tác dụng với một chất có tính oxi hóa.
D. Dễ bay hơi và có mùi khai, xốc.
Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia có tính base?
A. 4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(g).
B. 4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) 4HNO3(aq).
C. N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g).
D. NH3(aq) + HCl(aq) NH4Cl(aq).
Phátbiểu không đúng là
A. Trongđiều kiện thường, NH3làkhíkhông màu, mùikhai.
B. Khí NH3nặng hơn không khí.
C. Khí NH3dễ hoálỏng, tannhiều trongnước.
D. Liênkết giữa N và3 nguyêntử H làliênkết cộng hoátrị cócực.
Phản ứng hoáhọc nàosau đây chứng tỏ ammonialàmột chất khử mạnh?
A. NH3+HCl NH4Cl.
B. 2NH3+H2SO4 (NH4)2SO4.
C. 2NH3+ 3Cl2 N2+ 6HCl.
D. NH3+H2O + OH-.
Thể tích O2 cần để đốt cháy hết 6,8 gam NH3 tạo thành khí N2 là
A. 18,5925 lít.
B. 7,437 lít.
C. 9,916 lít.
D. 12,395 lít.
Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng là
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.
D. hơi nước.
Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
C. thay đổi nhiệt độ.
B. thay đổi nồng độ N2.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có:
A.hoá trị V, số oxi hoá +5.
B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.
C. hoá trị V, số oxi hoá +4.
D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.
Các tính chất hoá học của HNO3 là
A. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
C. tính oxi hóa mạnh, tính acid mạnh và tính bazơ mạnh.
D. tính oxi hóa mạnh, tính acid yếu và bị phân huỷ.
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?
A. Màu vàng ở điều kiện thường.
B. Thể rắn ở điều kiện thường
C. Không tan trong benzene.
D. Không tan trong nước.
Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2, ta có thể dùng cách nào dưới đây?
A. Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong.
B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dư.
C. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch CaCl2.
D. Cho hỗn hợp qua nước nóng.
SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với:
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. BaCl2.
C. Ba(NO3)2.
D. MgCl2.
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Xút.
B. Muối ăn.
C. Giấm ăn.
D. Cồn.
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d).
B. (a).
C. (c).
D. (b).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.
(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.