30 CÂU HỎI
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. HIO4.
B. C3H3N.
C. CH2BrCl.
D. C6H6O.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. C2H7N.
B. C2H6O.
C. CH4.
D. C6H5Br.
Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A.
B.
C.
D.
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là
A. CnH2n-5Cl.
B. CnH2n-3Cl.
C. CnH2n-1Cl.
D. CnH2n+1Cl.
Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3 là
A. 1-chloropropane.
B. 2-chloropropane.
C. 3-chloropropane.
D. propyl chloride.
Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – CH2Br là
A. 1-bromopropane.
B. 2-bromopropane.
C. 3-bromopropane.
D. propyl bromide.
Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo (CH3)2CH – CH2I là
A. 1- iodobutane.
B. 1 – iodo – 3 – methylpropane.
C. 3-iodobutane.
D. 1 – iodo – 2 – methylpropane.
Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là
A. methyl chloride.
B. phenyl chloride.
C. ethyl chloride.
D. propyl chloride.
Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là
A. methyl chloride.
B. phenyl chloride.
C. ethyl chloride.
D. propyl chloride.
Tên gọi thông thường của dẫn xuất halogen có công thức CHCl3 là
A. methyl chloride.
B. trichloromethane.
C. chloroform.
D. propyl chloride.
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
A. (1) < (2) < (3) < (4).
B. (1) < (4) < (2) < (3).
C. (4) < (3) < (2) < (1).
D. (4) < (2) < (1) < (3).
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là
A. CH3COOH.
B. CH3CHCl2.
C. CH3CH2Cl.
D. CH3COOCH=CH2.
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
A. propyne.
B. propan-2-ol.
C. propane.
D. propene.
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A.
B.
C.
D.
Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây không phù hợp?
A. Dẫn xuất halogen bậc I.
B.Dẫn xuất halogen bậc II.
C.Dẫn xuất halogen bậc III.
D. Dẫn xuất halogen bậc IV.
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
A. 1,2 – dichloroethane: Cl – CH2 – CH2 – Cl.
B. 2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3.
C. 1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 – CH(CH3) – CH2Br.
D. 2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C – F.
Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?
A. CH3Cl: chloromethane.
B. ClCH2Br: chlorobromomethane.
C. CH3CH2I: iodethane.
D. CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.
B.độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
D.độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?
A. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
B. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
C.Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
D.Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
B. Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.
D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine và hydrogen.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne
D. but-2-yne
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
A. 2-methylbut-2-ene.
B. 3-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbut-3-ene.
D. 2-methylbut-3-ene.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
B. CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
C.CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
D.CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là
A. carbon dioxide.
B. hydrogen chloride.
C. nitrogen.
D. chloroethane.