30 CÂU HỎI
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Công thức tổng quát cho ta biết:
A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Công thức phân tử cho ta biết:
A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
D. cả A và C.
Phương pháp phổ khối lượng dùng để:
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là
A. C2H6O2.
B. CH3O.
C. CH3.
D. CH4O.
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O.
B. C20H30O.
C. C4H6O.
D. C4H6O2.
Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5.
B. CH2O.
C. C3H4O3.
D. CHO2.
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. CH3COOH.
B. C6H6.
C. C2H4Cl2.
D. C2H5OH.
Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. C6H6.
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C5H10.
Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
A. C2H4O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C3H6O.
Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2: 4: 2.
B. 1: 2: 1.
C. 2: 4: 1.
D. 1: 2: 2.
Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản với C2H2?
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H4.
D. C3H6.
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. C2H6O2.
B. C3H6O.
C. C2H2.
D. C4H8.
Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?
A. HCHO.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C3H4.
Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44
B. 46
C. 22
D. 88.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
A. 58.
B. 57.
C. 59.
D. 56.
Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là
A. 46.
B. 47.
C. 45.
D. 48.
Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene là
A. 78.
B. 79.
C. 77.
D. 76.
Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N), 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH3
B. C3H10
C. CH4
D. C4H5.
Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH5.
B. C5H.
C. C2H5.
D. C5H2.
Kết quả phân tích nguyên tố trong hợp chất X cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố là %C = 40,00; %H = 6,67; còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất X là
A. C2H4O.
B. CH2O.
C. CHO.
D. C2HO2.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H2O.
B. CH2O.
C. C2H6O.
D. CHO.
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là
A. C2H5O2.
B. C3H4O3.
C. C3H5O3.
D. C3H6O3.
Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: 45,70 %C; 1,90 %H; 7,60 %O; 6,70 %N; 38,10 %Br. Công thức đơn giản của phẩm đỏ là
A. C4H8O2NBr2.
B. C2H4ONBr.
C. C8H4ONBr.
D. C4H2ONBr.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là
A. CHO.
B. C3H4O4.
C. C4H3O3.
D. C3H4O2.
Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là
A. C2H6N2.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C2H8N2.
Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là
A. C3H6NO.
B. C3H7NO2.
C. C3H8NO.
D. C3H9NO.