16 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Cho phản ứng đơn giản: sản phẩm. Khi tăng nồng độ chất A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 6 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Không đổi.
Cho các biện pháp sau:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clinker.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Số biện pháp được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xét phản ứng Tốc độ trung bình của sự mất đi của
tương ứng với biểu thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) ® 2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời: Nếu nồng độ của NO không đổi, nồng độ O2 tăng 3 lần, thì tốc độ sẽ
A. tăng 3 lần.
B. không đổi.
C. tăng 1,5 lần.
D. giảm 2 lần.
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín theo phương trình hóa học:
2NO(g) + O2(g) 2NO2(g)
Theo định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là (k là hằng số tốc độ phản ứng)
A.
B.
C.
D.
Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 ® I2 + 2HCl.
Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như hình bên.
Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên.
A. I2, HCl, H2, ICl.
B. I2, ICl, H2, HCl.
C. HCl, I2, H2, ICl.
D. HCl, I2, ICl, H2.
Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước: O2(g) + 2H2(g) 2H2O(g), như sau:
Đường cong nào của hydrogen?
A. Đường cong số (3).
B. Đường cong số (1).
C. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
D. Đường cong số (2).
Cho phản ứng:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?
A. Chất xúc tác.
B. Nhiệt độ.
C. Kích thước tinh thể KClO3.
D. Áp suất.
Khảo sát phản ứng của 1 gam Zn bột trong dung dịch HCl với 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm |
Nhiệt độ (oC) |
Nồng độ dung dịch HCl(M) |
1 |
40 |
3,0 |
2 |
20 |
3,0 |
3 |
40 |
6,0 |
Tốc độ phản ứng của các thí nghiệm sắp xếp theo chiều giảm dần là
A. 3, 2, 1.
B. 2, 3, 1.
C. 3, 1, 2.
D. 1, 2, 3.
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30oC lên 60oC?
A. giảm 9 lần.
B. tăng 8 lần.
C. tăng 9 lần.
D. giảm 8 lần.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Thời gian xảy ra phản ứng.
B. Chất xúc tác.
C. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
D. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. Yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp trên?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Chất xúc tác.
D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
Tốc độ tức thời của phản ứng là
A. tốc độ được tính một khoảng thời gian.
B. sự biến thiên nồng độ.
C. tốc độ được tính tại một thời điểm nhất định.
D. biến thiên khối lượng của phản ứng.
Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng
A. viên nhỏ.
B. bột mịn, khuấy đều.
C. lá mỏng.
D. thỏi lớn.
Có hai cốc chứa dung dịch Na2S2O3 với nồng độ mol trong cốc (1) lớn hơn cốc (2).
Thêm dung dịch H2SO4 1M lần lượt vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được là
A. cốc (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc (2).
B. cốc (1) xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc (2).
C. cốc (1) và cốc (2) xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
D. cốc (1) xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc (2) không thấy kết tủa.
Tốc độ trung bình của một phản ứng được viết theo biến thiên nồng độ các chất theo thời gian như sau:
A. 4A + B → 2C + 3D.
B. B + 5D → 2C + 3A.
C. 4A + 2B → 2C + 3D.
D. D + B → 4A + 2C.