16 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe.
B. Ni.
C. Mn.
D. Cu.
Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là
A.
B.
C.
D.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ (D < 5 g/cm3)?
A. Cr, Mn.
B. Sc, Ti.
C. Ni, Cu.
D. Fe, Co.
Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên dưới:
Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
A. Phức chất có điện tích bằng 0.
B. Có hai loại phối tử trong phức chất.
C. Để hình thành phức chất trên thì cation đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion Cl−.
D. Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.
Nguyên tố nào sau đây nằm trong chu kì 4 nhưng không thuộc những nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. đồng (copper).
B. sắt (iron).
C. potassium.
D. nickel.
Nguyên tố nào sau đây được mệnh danh là “nguyên tố của màu sắc” do có khả năng thể hiện màu sắc phong phú?
A. Sắt.
B. Nickel.
C. Chromium.
D. Đồng.
Số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Theo các nguyên lí và quy tắc thông thường thì cấu hình electron của nguyên tử chromium được viết ở dạng (I). Tuy nhiên, dựa vào kết quả thực nghiệm về phổ phát xạ của nguyên tử người ta cho rằng nguyên tử chromium phải có 6 electron độc thân, nên cấu hình electron của nguyên tử này được viết ở dạng (II). Dạng (I) và dạng (II) lần lượt là
A. và
B. và
C. và
D. và
Theo thuyết Liên kết hoá trị, tương tác giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất là
A. liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận.
B. liên kết ion.
C. tương tác van der Waals.
D. liên kết hydrogen.
Vì sao kẽm (zinc, Z = 30) không phải là nguyên tố chuyển tiếp?
A. Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn và cấu hình electron của cation Zn2+ có phân lớp d đã bão hoà.
B. Vì Zn không thuộc nguyên tố chu kì 4.
C. Vì Zn không phải là nguyên tố nhóm B.
D. Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn có phân lớp d chưa bão hoà.
Cho các chất/ion có công thức: CuCl2, NH3, . Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận trong phân tử nên CuCl2 không phải là phức chất.
B. Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho – nhận nên là phức chất.
C. Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất.
D. Do nguyên tố đồng có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong đều có 2 liên kết.
Từ cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là xác định được cấu hình electron của ion
là
A.
B.
C.
D.
Theo thuyết Liên kết hóa trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
A. ít nhất 4 orbital trống.
B. ít nhất hai cặp electron hóa trị riêng.
B. các orbital trống.
D. cặp electron hóa trị riêng.
Phần tử có thể trở thành phối tử trong phức chất là
A. anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
A. anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
B. anion có kích thước lớn.
C. phân tử trung hoà có hoặc không có cặp electron hoá trị riêng.
D. cation kim loại chuyển tiếp có các orbital trống.
Trong máu, khoảng nồng độ hemoglobin thông thường ở nữ là 120 – 150 g/L, ở nam là 130 – 160 g/L. Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống con người là
A. nhôm.
B. sắt.
C. magnesium.
D. sodium.
Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?
A. Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh.
B. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
C. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ion.
D. K2[PtCl4] hoặc anion đều được xếp vào loại phức chất.
Trong dung dịch K2Cr2O7 tồn tại cân bằng:
(da cam) + H2O
2
(vàng) + 2
Cho vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Chất phù hợp với X là
A. K2SO4.
B. KCl.
C. KOH.
D. H2SO4.