16 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. HCl.
B. SO2.
C. HBr.
D. N2.
Trong phân tử carbon dioxide (O=C=O) số liên kết và liên kết
lần lượt là
A. 0 và 4.
B. 2 và 2.
C. 3 và 1.
D. 4 và 0.
Cho bảng số liệu sau:
Chất |
Nước ( |
Hydrogen sulfide ( |
Nhiệt độ sôi |
100,0 |
- 60,7 |
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết O – H trong phân tử kém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử
B. Số liên kết trong phân tử bằng số liên kết trong phân tử
C. Trong phân tử và phân tử
chỉ có các liên kết cộng hóa trị.
D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.
Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?
A. H2O.
B. NH3.
C. HF.
D. CH4.
Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:
Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo liên kết trong các phân tử H2S và F2 theo kiểu xen phủ tương ứng là
A. (a) và (c).
B. (b) và (c).
C. (b) và (d).
D. (c) và (d).
Vì sao các nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) hiếm khi tạo thành hợp chất?
A. Vì chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà.
B. Vì chúng có phân lớp electron bên trong đã được được điền đầy đủ.
C. Vì bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.
D. Vì mỗi nguyên tử đã có đủ 8 electron.
Phosphorus là nguyên tố thuộc chu kì 3 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phosphorus có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhường 5 electron.
B. Nhận 3 electron.
C. Nhường 3 electron.
D. Nhận 5 electron.
Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử không tuân theo quy tắc octet?
Biết: H (Z = 1), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8).
A.
B.
C.
D.
Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hoá học trong magnesium oxide là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết hydrogen.
D. tương tác van der Waals
Trong các phân tử số lượng phân tử chỉ chứa các liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4, 6.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 3, 4.
Trong số các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết cộng hoá trị nhất?
A. K và Cl.
B. C và O.
C. Al và Mg.
D. K và Na.
Giữa các nguyên tử khí hiếm Ar, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết hydrogen.
D. Tương tác van der Waals.
Trong các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết ion nhất?
A. Nitrogen và oxygen.
B. Carbon và hydrogen.
C. Sulfur và oxygen.
D. Sodium và oxygen.
Các nguyên tố F, Cl, Br và I đều thuộc nhóm VIIA và ở các chu kì tương ứng là 2, 3, 4 và 5. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử HX (X là F, Cl, Br, I) nào phân cực mạnh nhất?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau:
Phần tử |
Số electron |
Số neutron |
Số proton |
(a) |
8 |
8 |
8 |
(b) |
10 |
12 |
11 |
(c) |
19 |
20 |
19 |
(d) |
18 |
18 |
17 |
Những phần tử thuộc loại ion là
A. (a) và (d).
B. (a) và (b).
C. (c) và (d).
D. (b) và (d).