16 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm
A. IA.
B. IIA.
C. VIIIA.
D. VIIA.
Nguyên tố silicon (Si) thuộc chu kì 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của silicon là
A. SiO2.
B. SiO.
C. H2SiO3.
D. SiH4.
Các nguyên tố hóa học thuộc cùng một nhóm A có cùng số lượng
A. proton.
B. electron hóa trị.
B. proton và electron.
D. proton và neutron.
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần do số lớp electron …(I), lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng … (II). Cụm từ cần điền vào (I), (II) lần lượt là
A. tăng dần, tăng dần.
B. giảm dần, giảm dần.
C. không đổi, tăng dần.
D. không đổi, giảm dần.
Các nguyên tử và ion Ar, có cùng số lượng electron. Nguyên tử hoặc ion nào có bán kính nhỏ nhất?
A. Ar.
B.
C.
D. và
Cho số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là 7. Phát biểu nào sau đây sai?
A. R có tính phi kim mạnh hơn Si (Z = 14).
B. R là nguyên tố p.
C. Công thức oxide cao nhất của R là R2O5.
D. Nguyên tử R có 5 electron ở phân lớp ngoài cùng.
Ion của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Cấu hình electron của là
A.
B.
C.
D.
Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. Mn.
B. Zn.
C. Cu.
D. V.
Cấu hình electron nguyên tử của bromine là Vị trí của bromine trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.
B. Ô số 35, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIB.
D. Ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIB.
Cấu hình electron nguyên tử của sulfur và selenium lần lượt là và
Phát biểu nào sau đây về hai nguyên tố này là đúng?
A. Số electron lớp ngoài cùng của Se nhiều hơn S.
B. S và Se nằm cùng một nhóm VIB.
C. S là nguyên tố nhóm A, Se là nguyên tố nhóm B.
D. S và Se nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau.
M là nguyên tố chu kì 3, có khả năng phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm MOH. Cấu hình electron của M là
A.
B.
C.
D.
Anion có cấu hình electron giống neon (Z = 10). Y thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nguyên tử của nguyên tố A và B có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3d6 và 3p2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, vị trí của A và B lần lượt là
A. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 4, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IVA.
C. chu kì 4, nhóm VIIIB và chu kì 3, nhóm IVA.
D. chu kì 3, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA.
Cho các phát biểu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
(1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
(2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.
(3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.
(4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không thay đổi.
D. biến đổi không theo quy luật.
Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là
A. F > Cl > S > Si.
B. F > Cl > Si > S.
C. Si > S > F > Cl.
D. Si > S > Cl > F.