18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là . Cấu hình electron của ion
là
A.
B.
C.
D.
Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm), vừa thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid)?
A.
B.
C.
D.
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Dãy nào sau đây có tất cả các nguyên tố đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. Chromium, copper, nickel, zinc.
B. Iron, cobalt, manganese, bromine.
C. Manganese, iron, copper, beryllium.
D. Chromium, titanium, vanadium, scandium.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của là
Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là
A. +5.
B. +7.
C. +2.
D. +6.
Trong dung dịch tồn tại cân bằng:
(da cam) +
(vàng) +
Khi nhỏ vài giọt dung dịch chất vô cơ X vào dung dịch thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Vậy chất nào dưới đây phù hợp với X?
A. NaOH.
B. NaCl.
C.
D.
Trong phân tử phức chất sắt (iron) được gọi là
A. phối tử.
B. base.
C. chất khử.
D. nguyên tử trung tâm.
Nhận xét nào sau đây là không đúng về cấu tạo của phức chất?
A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại.
B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử.
C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm.
D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận.
Phức chất nào sau đây có dạng hình học không phải tứ diện?
A.
B.
C.
D.
Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là
A. +3.
B. +6.
C. +2.
D. +4.
Cho các nhận định sau:
(1) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không.
(2) Cation Ni2+ chỉ có thể tạo phức chất bát diện.
(3) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
(4) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B.
(5) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà.
(6) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm.
(7) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất.
(8) Trong phức chất bát diện, các phối tử chiếm vị trí 6 đỉnh, còn nguyên tử trung tâm nằm ở tâm của hình bát diện.
Số nhận định sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất và
lần lượt là
A. +3 và −3.
B. +6 và −6.
C. +3 và +2.
D. +3 và +3.
Phản ứng chuẩn độ trong dung dịch acid bằng dung dịch
được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện
B. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.
C. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.
D. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hoàn toàn bởi các phối tử khác.
Trong dung dịch nước, ion tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện
Số liên kết sigma
có trong phức chất là
A. 6.
B. 12.
C. 18.
D. 16.
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử trong phức chất là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện [Cu(OH2)6]2+ là sai?
A. Mỗi phân tử nước sử dụng cả 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho – nhận với cation Cu2+.
B. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.
C. Thêm vài giọt dung dịch ammonia vào dung dịch phức thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
D. Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2+ sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O.
Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng cao vượt quá mức cho phép (
), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng
với nồng độ là
Nồng độ mol của
trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết:
)
A.
B.
C.
D.