18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
CO2(g) ® CO(g) + O2(g);
= + 280 kJ
Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là
A. 140 kJ.
B. 560 kJ.
C. –140 kJ.
D. –560 kJ.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.
C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng hoà tan trong nước.
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
= +131,25 kJ (1)
= −231,04 kJ (2)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt?
A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.
B. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt.
C. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
D. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C (than chì)
B. C (than chì) +
C. C (than chì)
D. C (than chì)
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất |
TiCl4(g) |
H2O(l) |
TiO2(s) |
HCl(g) |
|
-763 |
-286 |
-945 |
-92 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
A. +3 kJ.
B. +22 kJ.
C. −22 kJ.
D. −3229 kJ.
Calcium oxide (CaO) đã phản với nước trong một cốc chịu nhiệt theo phương trình:
Ghi nhận giá trị nhiệt độ sau khoảng 2 phút thấy nhiệt độ chất lỏng trong cốc tăng lên từ đến
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng trên có giá trị
C. Phản ứng có năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.
D. Phản ứng trên giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) = +176,0 kJ.
(2) = −137,0 kJ.
(3) = −851,5 kJ.
Trong các phản ứng trên, phản ứng tỏa nhiệt là
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (2).
D. (1).
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết là
A. (cđ)
.
B. (cđ)
.
C. (sp)
(cđ).
D. (cđ)
(sp).
Phát biểu nào sau đây đúng về điều kiện chuẩn?
A. Là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K.
B. Là điều kiện ứng với nhiệt độ 298K và áp suất 1 atm.
C. Là điều kiện ứng với 760 mmHg.
D. Là điều kiện ứng với áp suất 1 atm và nhiệt độ 0oC (273K).
Năng lượng liên kết Cl – Cl là 243 kJ của H – H là 436
Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là − 91
Năng lượng liên kết của H – Cl là
A. 430,5
B. 290,0
C. 490,0
D. 245,0
Cho phản ứng:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là .
B. Nhiệt tạo thành chuẩn của là
.
C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng làm nóng môi trường xung quanh.
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất ( là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành:
A. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
B. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn.
C. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
D. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn.
Enthalpy tạo thành chuẩn của các khí và HI lần lượt là 142,2
;
; −45,9
và 26,5
. Dãy có độ bền tăng dần của các hợp chất trên là
A.
B.
C.
D.
Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn) có kí hiệu là
A. .
B. .
C. .
D. .
Khí thiên nhiên chứa chủ yếu các thành phần chính: methane (), ethane (
) và một số thành phần khác. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
Giả sử, một hộ gia đình cần 10 000kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dùng hết bình gas 13 kg khí thiên nhiên với tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể) với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 65%)
A. 46 ngày.
B. 43 ngày.
C. 53 ngày.
D. 55 ngày.
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C–H |
C–C |
C=C |
Eb (kJ mol – 1 ) |
418 |
346 |
612 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: có giá trị là
A. +103 kJ.
B. –103 kJ.
C. +80 kJ
D. –80 kJ.
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
A. 0,450 kJ.
B. kJ.
C. kJ.
D. kJ.
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành (g) và
(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A. +397,09 kJ.
B. -397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -416,02 kJ.