vietjack.com

28 bài tập Liên kết hóa học có đáp án
Quiz

28 bài tập Liên kết hóa học có đáp án

A
Admin
18 câu hỏiHóa họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

A. blobid0-1737367204.png

B. blobid1-1737367206.png

C. HF.

D. blobid2-1737367210.png

2. Nhiều lựa chọn

Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

3. Nhiều lựa chọn

Liên kết σ là liên kết được hình thành do 

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.

B. cặp electron chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.

4. Nhiều lựa chọn

Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

A. (Z = 12).

B. (Z = 9).

C. (Z = 11).

D. (Z = 10).

5. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu sau:

Chất

Nước (blobid3-1737367415.png)

Hydrogen sulfide (blobid4-1737367415.png)

Nhiệt độ sôi (blobid5-1737367415.png) ở 1 atm

100,0

- 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết O – H trong phân tử blobid6-1737367418.pngkém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử blobid7-1737367418.png

B. Số liên kết trong phân tử blobid8-1737367420.png bằng số liên kết trong phân tử blobid9-1737367420.png

C. Trong phân tử blobid10-1737367423.png và phân tử blobid11-1737367423.png chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nước có nhiệt độ sôi cao hơn hydrogen sulfide.

6. Nhiều lựa chọn

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

A. blobid12-1737367445.png

B. blobid13-1737367446.png

C. blobid14-1737367449.png

D. blobid15-1737367451.png

7. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử F lần lượt là

A. 1 và 4.

B. 1 và 3.

C. 3 và 1.

D. 2 và 2.

8. Nhiều lựa chọn

 Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?

A. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

B. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron.

D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

9. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử carbon dioxide (CO2) số liên kết σ và liên kết π lần lượt là

A. 4 và 0.

B. 3 và 1.

C. 2 và 2.

D. 0 và 4.

10. Nhiều lựa chọn

Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

blobid16-1737367568.png

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo thành liên kết trong các phân tử blobid17-1737367568.pngblobid18-1737367568.png theo kiểu xen phủ tương ứng là

A. (b) và (c).

B. (a) và (c).

C. (c) và (d).

D. (b) và (d).

11. Nhiều lựa chọn

Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?

A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.

C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.

12. Nhiều lựa chọn

Liên kết ion có bản chất là

A. sự dùng chung các electron.

B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

D. lực hút giữa các phân tử.

13. Nhiều lựa chọn

Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.

B. argon.

C. krypton

D. neon.

14. Nhiều lựa chọn

Cho các phân tử: blobid19-1737367679.png Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

15. Nhiều lựa chọn

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. blobid20-1737367711.png

B. blobid21-1737367712.png

C. HCl.

D. blobid22-1737367716.png

16. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về các loại liên kết:

(a) Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hoá trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Số phát biểu không đúng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết σ có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.

B. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

C. Các AO p không có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

D.  Các AO s chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

18. Nhiều lựa chọn

Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hóa học trong magnesium oxide là

A. tương tác van der Waals.

B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết hydrogen.

© All rights reserved VietJack