18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
A. màu của bromine không thay đổi.
B. trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất.
C. trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
D. màu của nước bromine bị mất.
Công thức phân tử chung của alkene là
A. ( n ≥ 1).
B. ( n ≥ 4).
C. ( n ≥ 3).
D. ( n ≥ 2).
Phản ứng chlorine hóa methane () xảy ra theo phương trình hóa học sau:
Phản ứng trên đã được chứng minh là xảy ra theo cơ chế gốc tự do. Trong sản phẩm của phản ứng, một lượng nhỏ ethane () đã được phát hiện. Theo đó, mỗi phân tử
được tạo thành là do đâu?
A. Do sự kết hợp của hai phân tử đồng thời giải phóng phân tử
B. Do sự kết hợp giữa một tiểu phân và một tiểu phân
C. Do sự kết hợp của hai tiểu phân .
D. Do sự kết hợp của hai tiểu phân .
Hợp chất X có công thức phân tử là , khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn dẫn xuất monochlorine. X là
A. isobutane.
B. neopentane.
C. pentane.
D. isopentane.
Xét phản ứng hóa học sau:
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng này bằng
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 16.
Hợp chất nào dưới đây là một alkyne?
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau:
(1) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt.
(2) Styrene không tham gia phản ứng cộng.
(3) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene.
(4) Styrene được sử dụng tổng hợp polymer.
(5) Toluene được sử dụng tổng hợp thuốc nổ.
(6) Benzene và đồng đẳng của nó dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chất lỏng X (có công thức phân tử là ) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y; tác dụng với chlorine khi có xúc tác
tạo ra chất lỏng Z và khí T. Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng. Công thức của các chất Y, Z, T lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Để phân biệt ethane và ethene, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?
A. Phản ứng đốt cháy.
B. Phản ứng với hydrogen.
C. Phản ứng với nước bromine.
D. Phản ứng trùng hợp.
Cho hợp chất sau:
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là
A. 4-chloro-1-bromo-3-nitrobenzene.
B. 4-bromo-1- chloro-2-nitrobenzene.
C. 4-chloro-1-bromo-5-nitrobenzene.
D. 4-bromo-1-chloro-6-nitrobenzene.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
A.
B.
C. .
D. .
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với bromine khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng đốt cháy.
Cho các alkene sau: ;
,
;
;
và
. Số alkene có đồng phân hình học là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. có kết tủa đen.
B. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
C. có kết tủa trắng.
D. có kết tủa vàng.
Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?
A. acetylene.
B. but-2-yne.
C. pent-1-yne.
D. propyne.
Hydrocarbon X được tách từ tinh dầu vỏ cam, chanh (X chiếm khoảng 97% lượng tinh dầu từ vỏ cam) có mùi thơm rất dễ chịu, có phân tử khối bằng 136. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của carbon bằng 88,24%. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình “ga” trên?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 40 ngày.
D. 20 ngày.