18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu vàng.
B. có kết tủa trắng.
C. thu được dung dịch màu xanh.
D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. Aniline.
B. Ethylamine.
C. Methylamine.
D. Dimethylamine.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch ethylamine vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch ; ống nghiệm (2) đựng dung dịch
; ống nghiệm (3) đựng dung dịch HCl có pha một vài giọt phenolphthalein; ống nghiệm (4) đựng nước bromine. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong ống nghiệm (1) có kết tủa nâu đỏ.
B. Trong ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam.
C. Trong ống nghiệm (3) xuất hiện màu hồng.
D. Trong ống nghiệm (4) xuất hiện kết tủa trắng.
Thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch ethylamine 0,5 M là
A. 100 mL.
B. 50 mL.
C. 150 mL.
D. 200 mL.
Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu amine thơm, kể cả X?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: Những chất nào vừa phản ứng được với base vừa phản ứng được với acid?
A. (1), (5).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (1), (2).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Chất (1).
B. Chất (4).
C. Chất (2).
D. Chất (3).
Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Chất nào dưới đây không phải là amino acid?
A. Glutamic acid.
B. Aniline.
C. Glycine.
D. Lysine.
Cho công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
Những chất nào không phải là α-amino acid?
A. Chất (3).
B. Chất (1), (2) và (4).
C. Chất (3) và (4).
D. Chất (1), (3) và (4).
Cho các peptide sau: Gly-Val-Ala-Gly (1); Ala-Gly (2); Val-Gly-Ala (3); Gly-Val-Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
Α. (1), (2).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (3) và (4).
Trong môi trường pH = 12, glycine tồn tại chủ yếu dưới dạng nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Peptide là các hợp chất hữu cơ được tạo thành từ
A. đơn vị hydrocarbon.
B. đơn vị glucose.
C. acid béo.
D. đơn vị α-amino acid.
Peptide và protein đều có phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng trùng ngưng.
C. Phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng màu biuret.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các amino acid: Glu, Gly và Lys. Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức cấu tạo của X có thể là Gly – Glu – Lys.
B. Chỉ có Lys bị dịch chuyển về phía cực âm.
C. Các amino acid trong hỗn hợp Y đều không bị dịch chuyển về phía các điện cực.
D. Chỉ có glutamic acid bị dịch chuyển về phía cực dương.
Khi nấu các món canh được làm từ thịt cua, tôm, tép thấy xuất hiện nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên do tính chất nào gây ra?
A. Sự thủy phân protein bởi nhiệt độ.
B. Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH.
C. Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ.
D. Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(2) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(3) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
(4) Sự thủy phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.