18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cho biết số thứ tự ô của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Vị trí (chu kì và nhóm) của Al trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIB.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động
A. theo một quỹ đạo xác định.
B. xung quanh một vị trí xác định.
C. tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
D. trong một khu vực không gian nhất định.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
B. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Ở điều kiện chuẩn có các phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
Các phản ứng trên chứng tỏ:
A.
B.
C.
D.
Lực liên kết kim loại gây ra bởi
A. sự hình thành liên kết cho – nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
B. sự góp chung các electron hoá trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
C. tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
D. tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hoá trị tự do trong tinh thể.
Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Zn là chất khử, là chất oxi hóa.
B. có tính oxi hóa mạnh hơn
.
C. Zn bị oxi hóa thành
.
D. bị Zn khử thành
.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là
A. khử cation kim loại thành kim loại.
B. oxi hoá ion kim loại thành kim loại.
C. oxi hoá kim loại thành ion kim loại.
D. khử kim loại thành ion kim loại.
Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chủ yếu là
A. nhôm và thủy ngân.
B. nhôm và sắt.
C. nhôm và đồng.
D. nhôm và carbon.
Bằng phương pháp thủy luyện, có thể tách được những kim loại nào sau đây ra khỏi hợp chất của chúng?
A. Cu, Au, Ag.
B. Mg, Fe, Ag, Al.
C. Cu, Al, Au, Ca.
D. Mg, Ag, Ca.
Cho dãy các kim loại sau: Ba, Ca, Al, Mg, Ag, Fe, Cu, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Vàng tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách vàng từ quặng theo sơ đồ sau:
Quặng chứa vàng
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo sơ đồ trên?
A. Thuỷ luyện.
B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân.
D. Chiết.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại?
A. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển.
B. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm.
C. Lắc tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày.
D. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức.
Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy quặng bauxite.
B. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen.
C. Nung nóng quặng bauxite với carbon.
D. Điện phân dung dịch muối nhôm.
Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?
A. Thép có hàm lượng carbon cao.
B. Thép có hàm lượng carbon thấp.
C. Thép không gỉ.
D. Thép silicon.
Hỗn hợp ammonium perchlorate và bột nhôm
được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến
sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
(1)
(2)
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate Giả sử tất cả khí oxygen
sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm
Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là
A. 237,6 tấn.
B. 133,65 tấn.
C. 178,2 tấn.
D. 448,8 tấn.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6 mL dung dịch 5%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh kim loại kẽm.
Bước 3: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong Bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong Bước 2, kẽm bị khử thành ion Zn2+ ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong Bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong Bước 3, kẽm bị ăn mòn điện hoá ở cả hai ống nghiệm.
(e) Trong Bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại đồng bám vào thanh kẽm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thân tàu biển thường được chế tạo bằng thép (hợp kim của sắt, carbon và một số nguyên tố khác). Khi thường xuyên tiếp xúc với nước biển xảy ra hiện tượng vỏ tàu biển bị ăn mòn và dần bị hư hỏng. Vì vậy, người ta sử dụng một tấm kim loại X để lót bên ngoài thân tàu (phần chìm dưới nước). Kim loại X là kim loại nào sau đây?
A. Cu.
B. Ni.
C. Sn.
D. Zn.