40 CÂU HỎI
X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hỗn hợp gồm C3H6(OH)2, CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6(OH)2 trong X là
A. 66,90.
B. 40,14.
C. 33,45.
D. 60,21.
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm –CH2– trong một phân tử X bằng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, glixerol và butan (trong đó số mol của glixerol bằng ½ số mol của butan). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 67,76 gam CO2 và 38,16 gam H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a là?
A. 29,46
B. 32,00
C. 31,42
D. 30,08
Trong các câu sau câu nào đúng ?
A. Dung dịch phenol làm đỏ quỳ tím
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic
C. Phenol bị oxi hóa khi để trong không khí
D. Phenol thuộc loại rượu thơm
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.
D. Tất cả đều đúng.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđêhit malonic, anđêhit acrylic là một este đơn chức mạch hở cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng phòng hóa). Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là?
A. 11
B. 9
C. 8
D. 10
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH; 0,15 mol C6H5OH tác dụng hoàn toàn với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 26,2 gam
B. 17,4 gam
C. 23,4 gam
D. 18,3 gam
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.
(2). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(3). Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol.
(4). Phenol tan tốt trong etanol.
(5). Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(6). Phenol được dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ …
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808
Cho dãy các chất : etilen ; axetandehit ; triolein ; etyl axetat ; glucozo ; etylamin. Số chất trong dãy có thể dùng để điều chế trực tiếp ra etanol là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m , a , V là :
A. m = 18a - V/22,4
B. m = a - V/5,6
C. m = 8a - V/22,4
D. m = 34a - V/5,6
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc một ?
A. (CH3)3COH.
B. CH3CH(OH)CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2OH.
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a.
B. V1 = V2 – 22,4a.
C. V1 = V2 + 22,4a.
D. V1 = 2V2 – 11,2a.
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C2H5OH và C3H7OH.
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,25
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là :
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Mentol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong tinh dầu bạc hà. Được dùng trong công nghiệp làm kẹo, thuốc đánh răng, chế thuốc…có CTCT như hình vẽ bên cạnh. CTPT của mentol là:
A. C10H20O
B. C10H18O
C. C9H18O
D. C9H16O
Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
A. (Y), (Z), (T), (X).
B. (X), (Z), (T), (Y).
C. (Y), (T), (Z), (X).
D. (T), (Y), (Z), (X).
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324.
B. 486.
C. 405.
D. 297.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam.
B. 7,85 gam.
C. 7,40 gam.
D. 5,60 gam.
Có hai sơ đồ phản ứng:
X C2H4(OH)2;
Y CH2=CHCH2OH
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
A. 2; 2.
B. 1; 1.
C. 2; 3.
D. 2; 1.
Hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C2H4, C3H6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?
A. 60%
B. 70%
C. 85%
D. 75%
Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (b), (c)
B. (c), (d), (f)
C. (a), (c), (d)
D. (c), (d), (e)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 15,68.
C. 14,56.
D. 11,20.
X là hỗn hợp chứa 3 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 6,16 gam CO2. Thể tích (lít) khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là:
A. 3,136
B. 4,704
C. 3,584
D. 3,808
Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. glixerol.
B. propan–1,2–điol.
C. propan–1,3–điol.
D. etylen glicol.
Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với :
A. 12,2
B. 13,4
C. 15,0
D.18,0
Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8
X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A.70,4%.
B. 80,0%.
C. 76,6%.
D. 65,5%.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các hợp sắt Fe3+ chỉ có tính oxi hóa.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thì luôn thu được anken.
(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V.22,4.
B. m = 2a – V.11,2.
C. m = a + V.5,6.
D. m = a – V.5,6.