16 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hydrocarbon?
A. Alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có các liên kết đơn C−C và C−H, có công thức phân tử chung là CnH2n+2, n ≥ 1.
B. Alkene là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi C=C, có công thức phân tử chung là CnH2n, n ≥ 1.
C. Acetylene và đồng đẳng có 1 liên kết ba C=C trong phân tử, có công thức phân tử chung là CnH2n-2, n ≥ 2
D. Benzene và đồng đẳng có công thức phân tử chung là CnH2n-6, n ≥ 6.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về alkane?
A. Những hydrocarbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn là alkane.
B. Hydrocarbon mạch hở, chỉ có liên kết đơn trong phân tử là alkane.
C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là alkane.
D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Cho các hydrocarbon có công thức cấu tạo sau:
Tên nào không đúng với một trong các hydrocarbon trên?
A. Pent-2-ene.
B. 1,2-dimethylbenzene.
C. Pentane.
D. Pent-3-yne.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Có 2 alkane có cùng công thức phân tử C4H10
B. Có 2 alkene là đồng phân hình học có công thức phân tử C4H8.
C. Một số alkyne không có đồng phân hình học.
D. Alkylbenzene có thể có đồng phân mạch carbon của nhóm alkyl liên kết với vòng benzene và đồng phân vị trí các nhánh alkyl xung quanh vòng benzene.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng cracking được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch ngắn từ các alkane mạch dài.
B. Trong công nghiệp, alkene được lấy từ sản phẩm của quá trình cracking và reforming hydrocarbon mạch dài.
C. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng reforming được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng từ các alkane mạch không phân nhánh.
D. Trong công nghiệp, các alkene được điều chế bằng phản ứng dehydrate hoá các alcohol.
Cho các alkane có công thức phân tử sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Dãy alkane mà ứng với mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với chlorine có thể tạo ra dẫn xuất monochloro duy nhất là:
A. \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_8},{{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}}.\)
B. \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}},{{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{12}}.\)
C. \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_6},{{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{12}}.\)
D. \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_6},{{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_{10}}.\)
Phân tử alkane X có ít nhất 1 nguyên tử carbon mỗi bậc khác nhau. Trong phản ứng thế nguyên tử H của phân tử alkane X bằng bromine, nguyên tử bromine ưu tiên thế nguyên tử H liên kết với
A. nguyên tử carbon bậc một.
B. nguyên tử carbon bậc hai.
C. nguyên tử carbon bậc ba.
D. nguyên tử carbon bậc bốn.
Cho các chất: nước \({\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\), acid \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) (có mặt .. đặc, ), dung dịch , dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}/{\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/{\rm{xt}}\) acid. Số chất tác dụng được với styrene là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Sục từ từ đến dư mỗi khí ethylene và acetylene vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4/H2SO4 riêng rẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng về thí nghiệm trên?
A. Khí acetylene làm mất màu dung dịch nhanh hơn khí ethylene.
B. Hai khí đều không làm mất màu dung dịch.
C. Khí ethylene làm mất màu dung dịch nhanh hơn khí acetylene.
D. Hai khí làm mất màu dung dịch tương đương nhau.
Hợp chất X là đồng đẳng của benzene. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng carbon bằng 91,30%. Khi phản ứng với bromine (có mặt bột sắt, đun nóng) X tạo ra một sản phẩm chính. Tên của X là
A. m-xylene.
B. 1,4-dimethylbenzene.
C. ethylbenzene.
D. o-xylene.
Trong tự nhiên, dầu mỏ là nguồn alkane chủ yếu. Chưng cất dầu mỏ tách được các phân đoạn như xăng, dầu hoả, diesel, nhựa đường,... phục vụ các mục đích khác nhau của đời sống. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chưng cất dầu mỏ?
A. Khi chưng cất dầu mỏ không thể thu được alkane riêng rẽ do dầu mỏ là hỗn hợp các alkane có nhiệt độ sôi gần nhau.
B. Quá trình chưng cất dầu mỏ sinh ra một lượng lớn alkene làm nguyên liệu tổng hợp hữu cơ.
C. Từ quá trình chưng cất dầu mỏ, tách được hỗn hợp hydrocarbon thơm nhu benzene, toluene,...
D. Đối với phân đoạn có nhiệt độ sôi cao, cần phải chưng cất dưới áp suất thấp để giảm nhiệt độ sôi của hỗn hợp.
Từ tinh dầu vỏ cam, chanh tách được hydrocarbon X (chiếm khoảng 97% lượng tinh dầu từ vỏ cam) có mùi thơm rất dễ chịu, có phân tử khối bằng 136. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng carbon bằng 88,24%. Công thức phân tử của X là
A. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{14}}.\)
B. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{16}}.\)
C. \({{\rm{C}}_9}{{\rm{H}}_{16}}.\)
D. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{12}}.\)
Trong phân tử hydrocarbon mạch hở X có phần trăm khối lượng carbon bằng 88,89%. Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X bằng 54. Khi cho X phản ứng với nước có xúc tác thích hợp thu được sản phẩm có cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây là đúng về X?
A. Phân tử X có mạch carbon không phân nhánh.
B. X không tác dụng được với dung dịch AgNO,/NH, tạo ra kết tủa.
C. Bằng một phản ứng hoá học, từ X có thể tạo được polymer dùng để chế tạo cao su.
D. X có đồng phân hình học.
Để phân biệt ba bình đựng riêng rẽ các khí methane, acetylene và ethylene có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?
A. Nước bromine và dung dịch AgNO3/NH3.
B. Dung dịch acid H2SO4 loãng và dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch KMnO4 và nước bromine.
D. Hydrogen/xúc tác Ni và dung dịch AgNO3/NH3.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
B. Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
C. Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
D. Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng dễ dàng hơn alkane.
Phương trình hoá học nào dưới đây viết không đúng sản phẩm chính của phản ứng?
A.
B.
C.
D.