25 câu hỏi
Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:
Dựa vào nội dung, tính chất kinh tế và yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp
Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu
Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí vào các đối tượng sử dụng
Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng
Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây không thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:
Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán
Theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo nguồn hình thành
Theo công dụng, mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu
Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức phân loại nào không được dùng để phân loại hàng hoá:
Theo nguồn gốc sản xuất
Theo tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá
Theo yêu cầu quản lý và của ghi chép của kế toán
Theo khâu lưu thông và phương thức vận chuyển
Kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào khi phân loại nguyên liệu, vật liệu:
Dựa vào công dụng. mục đích sử dụng
Nội dùng tính chất kinh tế và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Phương pháp phân bổ chi phí vào các đối tượng sử dụng
Nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu
Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây không thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:
Theo công dụng, mục đích sử dụng nguyên liệu
Theo nội dùng, tính chất kinh tế
Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán
Theo nguồn hình thành
Để phân loại hàng hóa, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào?
Dựa vào tiêu thức thương phẩm, tính chất lý, hóa
Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển
Dựa vào nguồn gốc sản xuất
Tất cả các tiêu thức trên
Đối với các khoản chi phí khác bằng tiền, phục vụ chế công tác quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642(8), Nợ TK 133/ có TK 111,112
Nợ TK 111,112/ có TK 642
Nợ TK 642, Nợ TK 133/ có TK 111,112
Nợ TK 642/ có TK 111,112
Cuối kì kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 642/ có TK 911
Nợ TK 641/ có TK 911
Nợ TK 911/ có TK 641
Nợ TK 911/ có TK 642
Đơn vị bán chứng khoán bị lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ có TK 515, có TK 121, 221
Nợ TK 635/ có TK 121, 221
Nợ TK 111, 112/ có TK 121, 221
Nợ TK 111,112, Nợ TK 635/ có TK 121, 221
Đơn vị thua lỗ về đầu tư tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 635/ có TK 121,221
Nợ TK 635/ có TK 128
Nợ TK 635/ có TK 128,228
Nợ TK 635/ có TK 228
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chế người mua do trả sớm tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635/ có TK 111, 112, 331
Nợ TK 521/ có TK 111, 112, 131
Nợ TK 635/ có TK 111, 112, 131
Nợ TK 635/ có TK 111,112,131
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chế người mua do trả sớm tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635/ có TK 111, 112, 331
Nợ TK 521/ có TK 111, 112, 131
Nợ TK 635/ có TK 111, 112, 131
Nợ TK 635/ có TK 111,112,131
Khi trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 635/ có TK 129, 229
Nợ TK 129, 229/ có K 635
Nợ TK 139,159/ có TK 635
Nợ TK 635/ có TK 129, 159
Cuối năm, đơn vị xử lý chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm, khi lỗ tỉ giá hối đoái, kế toán ghi:
Nợ TK 635/ có TK 413
Nợ TK 635/ có TK 431
Nợ TK 431(1)/ có TK 635
Nợ TK 635/ có TK 413(1)
Cuối kì, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 911/ có TK 515
Nợ TK 515/ có TK 911
Nợ TK 911/ có TK 635
Nợ TK 635/ có TK 911
Cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kì tế hoạt động gap vốn cổ phần, liên doanh, đơn vị dã nhận được bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ có TK 635
Nợ TK 515/ có TK 111, 112
Nợ TK 111, 112/ có TK 515
Nợ TK 111, 112/ có TK 121, 222
Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112, Nơ TK 133(1)/ có TK 511
Nợ TK 111,112/ có TK 131, có TK 3331
Nợ TK 111,112,/ có TK 511, có TK 333(1)
Nợ TK 111,112/ có TK 511
Đơn vị không trích trước chi phí bảo hành, kế toán ghi:
Nợ TK 641, Nợ TK 133(1)/ có TK 111, 112, 331...
Nợ TK 641/ có TK 111, 112, 331...
Nợ TK 641/ có TK 111, 112, 131
Nợ TK 641, Nợ TK 133(1)/ có TK 111, 112, 131
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641, Nợ TK 133(1)/ có TK 111, 112, 131...
Nợ TK 641/ có TK 111, 112, 131...
Nợ TK 641/ có TK 111, 112, 331...
Nợ TK 641, Nợ TK 133(1)/ có TK 111, 112, 331...
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng ddeerr xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 911, Nợ Tk 133, có Tk 641
Nợ TK 911/ có Tk 641
Nợ TK 641/ có Tk 911
Nợ TK 641/ có Tk 911, có Tk 333(1)
Khi xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng , kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131/ Có TK 15
Nợ TK 157/ Có TK 155
Nợ TK 632/ Có TK 155
Nợ TK 131/ Có TK 157
Khi xuất kho thành phẩm bán trực tiếp khách hàng, để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632/Có TK 155
Nợ TK 111/Có TK 155
Nợ TK 632/Có TK 156
Nợ TK 131/Có TK 632
Khi xuất kho thành phẩm bán trực tiếp khách hàng, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ tk 111, 112, 331/ Có tk 511, Có tk 3331
Nợ tk 111, 112, 331, Nợ tk 133/ Có tk 511
Nợ tk 111, 112, 331/Có tk 511
Nợ tk 131/Có tk 511
Kế toán bên giao đại lý, khi đại lý gửi bản kê thông báo hàng đã bán được, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ tk 111, 112/ Có tk 511, Có tk 3331
Nợ tk 111, 111/ Có tk 511, Có tk 3331
Nợ tk 131/ Có tk 511, Có tk 3331
Nợ tk 136/ Có tk 511, Có tk 3331
Để phản ánh chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho:
Nợ tk 1562, Nợ tk 1331/ Có tk 111, 112, 331
Nợ TK 152 , Nợ tk 1331 / Có tk 111, 112, 331
Nợ TK 632 , Nợ tk 1331 / Có tk 111, 112, 331
Nợ TK 811 , Nợ tk 1331 / Có tk 111, 112, 331
