25 câu hỏi
Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS, căn cứ biên bản bàn giao, kế toán ghi:
Nợ TK 241/Có TK 217
Nợ TK 241/Có TK 211
v
Nợ TK 217/Có TK 211
Đơn bị bán (thanh lý) BĐSĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 214(7)/ Có TK 217
Nợ TK 214(7); Nợ TK 811 / Có TK 217
Nợ TK 214(7); Nợ TK 133 / Có TK 217
Nợ TK 214(7); Nợ TK 632 / Có TK 217
Đơn bi bán BĐSĐT, kế toán phản ánh doanh thu như sau:
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511(7)
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(7)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 331(1) / Có TK 511(7)
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511(7); Có TK 333(1)
Chi phí bán, thanh lý BĐSĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 811; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 635; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 632/ Có TK 111, 112
Đơn vị bán, thanh lý BĐSĐT theo phương thức trả chậm, trả góp, chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay, thuế GTGT được kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 338(7)
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 338(7); Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112, 131; Nợ TK 133/ Có TK 511(7)
Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu tiền lãi bán BĐSĐT như sau:
Nợ TK 338(7); Nợ TK 133 / Có TK 515
Nợ TK 338(7); Nợ TK 133 / Có TK 515
Nợ TK 338(7)/ Có TK 911
Nợ TK 338(7)/ Có TK 515
Đơn vị quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi: (Trường hợp giảm BĐSĐT do chuyển thành hàng tồn kho):
Nợ TK 156(7)/ Có TK 217
Nợ TK 156(7) / Có TK 217; Có TK 214(7)
Nợ TK 156(7); Nợ TK 214(7)/ Có TK 217
Nợ TK 156; Nợ TK 214 / Có TK 217
Chi phí sửa chữa nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi:
Nợ TK 217; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 152, 153
Nợ TK 154/ Có TK 111, 112, 153, 152
Nợ TK 154 / Có TK 111, 112, 153, 152; Có TK 333(1)
Nợ TK 154; Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 153, 152
Một đơn vị sản xuất kinh doanh có thể áp dụng hình thức tiền công nào để trả lương cho người lao động:
Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
Tiền công khoán
Tất cả các hình thức
Tiền công theo sản phẩm không bao gồm tiền công nào:
Tiền công sản phẩm trực tiếp
Tiền công sản phẩm gián tiếp
Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công sản phẩm luỹ tiến
Tiền công theo sản phẩm bao gồm loại tiền công nào:
Tiền công sản phẩm trực tiếp
Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc
Tất cả các loại tiền công
Tiền công khoán không bao gồm loại tiền công nào?
Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc
Tiền công sản phẩm gián tiếp
Tất cả các chỉ tiêu
Khi tính tiền công phải trả cho các đối tượng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 622, 727, 641, 642; Nợ TK 133 / Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 622, 627, 641, 642
Nợ TK 622, 627, 641, 641/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 111, 112
Khi trích BHXH< BHYT, KPCĐ hàng kỳ phải trả cho các đối tượng, kế toán ghi:
>
Nợ TK 334/Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 334; Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nợ TK 622, 627, 641, 642; Nợ TK 334 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Đơn vị tính tiền thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 431(1)/Có TK 334
Nợ TK 341(1)/Có TK 338
Nợ TK 431(1); Nợ TK 622, 627, 642, 641 / Có TK 334
Nợ TK 431(1) / Có TK 334; Có TK 622, 627, 641, 642
Phản ánh khoản BHXH phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338(2)/Có TK 334
Nợ TK 338(4)/Có TK 334
Nợ TK338(3)/Có TK 334
Nợ TK 334/Có TK 338(3)
Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để trả, kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 155, 156
Nợ TK 334 / Có TK 155, 156; Có TK 333(1)
Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 155, 156
Nợ TK 632/ Có TK 155, 156
Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ như sau:
Nợ TK632 / Có TK 512; Có TK 3331
Nợ TK 334/ Có TK 512
Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333(1)
Nợ TK 334; Nợ TK 133 / Có TK 512
Đơn vị thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kê toán ghi:
Nợ TK 622/ Có TK 334
Nợ TK622/ Có TK 335
Nợ TK 335/ Có TK 622
Nợ TK 334/ Có TK 335
Đơn vị xác định số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111
Nợ TK 335/ Có TK 622
Nợ TK 335/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 335
Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;
Nợ TK 335/ Có TK 111
Nợ TK 334/ Có TK 111
Nợ TK 334/ Có TK 335
Nợ TK 335/ Có TK 334
Yếu tố chi phí nào KHÔNG thuộc các yếu tố chi phí khi phân loại chi phí sản xuất dựa vào nội dung và tính chất của chi phi
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
Khi phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích, chi phí sản xuất được chia thành chi phí nào
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tất cả các loại chi phí
Để xác định được đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cần phải dựa vào các đặc điểm và căn cứ nào
Dựa vào đặc điểm về loại hình sản xuất
Dựa vào yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ
Tất cả các căn cứ
Để tập hợp được chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán có thể áp dụng các phương pháp nào?
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp kế toán
Phương pháp KKĐK
Tất cả các phương pháp
