51 CÂU HỎI
Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Axit HCOOH không tác dụng được với?
A. Dung dịch KOH
B. Dung dịch
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch
Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hồn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol thu được 0.25 mol
và 0,19 mol
. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trì lớn nhất của m là?
A.48,87 gam
B. 56,68 gam
C.40,02 gam
D. 52,42 gam
Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch đun nóng được m gam Ag. Giá trị của m là?
A. 51,48 gam
B. 17,28 gam
C. 51,84 gam
D. 34,56 gam
Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần % theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh dề sau:
(I) Y tan nhiều trong nước
(II) Y có thể điều chế trực tiếp từ phán ứng của X với hơi nước nóng
(III) Từ axit fomic có thể điều chế được Y
(IV) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp có thế điều chế được axit etanoic
(V) Y là một khi không màu. không mùi. không vị. có tác dụng điều hóa không khí
(VI) Hiđroxit cua X có tính axit mạnh hơn Axit silixic só
Số mệnh đề đúng khi nói về X và Y là?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol . X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. anđehit no, hai chức
B. anđehit no, đơn chức.
C. anđehit không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức.
D. anđehit không no (có 1 liên kết đôi C=C), đa chức.
Chia hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,1 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít (ở đktc), thu được 0,45 mol
và 0,2 mol
. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 11,2
C. 6,72
D. 13,44
Cho tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam
B. 9,96 gam
C. 15,36 gam
D. 12,06 gam
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) (xt: Ni, to).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam .
- Phần 4 tác dụng với dung dịch dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 17,28
C. 12,96
D. 10,8
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, ,
; Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch
thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với
dư thì thu được 0,07 mol
. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol
thu được 0,785 mol
. Giá trị của m là:
A. 6,0
B. 4,6
C. 8,8
D. 7,4
Cho 6,6 gam một andehit đơn chức (X) vào (dư) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Tên của X là
A. andehit axetic
B. andehit fomic.
C. andehit acrylic.
D. propanal
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần của lực axit:
Phenol
A.
B.
C.
D.
Trong các chất sau: (1) ancol etylic; (2) etanal; (3) axit fomic; (4) ancol metylic; (5) axeton. Số chất bằng một phản ứng điều chế trực tiếp ra axit axetic là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Foocmon (hay còn gọi là fomalin) là dung dịch đậm đặc (37- 40%) của anđehit fomic. Nó được dùng để ngâm xác động thực vật do tiêu diệt vi khuẩn gây thối rữa. Anđehit fomic cũng được sinh ra khi đốt nhiên liệu hóa thạch như rơm, dạ, ...nên ngày xưa người ta thường treo hành, tỏi, các đồ tre nứa,... trên mái bếp. Công thức của anđehit fomic là
A.
B.
C. HCHO
D.
X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon (MX < MY). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí (đktc), thu được khí
và 9,36 gam nước. Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol
. Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
Giấm ăn là dung dịch chứa từ 3-5% khối lượng của chất X có công thức . Tên của X là
A. etanol
B. axit lactic
C. axit axetic
D. andehit axetic
Chia hỗn hợp X gồm: ancol etylic và axit axetic (số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít (đktc).
Phần 2: đun nóng với đặc (Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%), thu được 4,4 gam este.
Số mol ancol và axit trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,4 và 0,1
B. 0,5 và 0,2
C. 0,5 và 0,1
D. 0,8 và 0,2
Chia 29,2 gam hỗn hợp G gồm 2 anđehit đơn chức (trong cùng dãy đồng đẳng, hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử) thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào dung dịch dư trong
đun nóng, thu được 86,4 gam Ag.
Phần 2: Cho vào nước brom vừa đủ thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng KOH thu được dung dịch chứa a gam muối khan.
Giá trị của a là
A. 102,2
B. 22,4
C. 117,6
D. 30,8
X là hỗn hợp gồm: H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4). Tỉ khối của X so với là 9,4. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Lấy toàn bộ ancol trong Y cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,6
D. 22,4
Cho 2,22 gam một axit đơn chức (X) vào dung dịch dư thu được 0,672 lít khí (ởđktc). Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50%
B. 62,5%
C. 55%
D. 75%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4
B. C6H12O4
C. C6H10O4
D. C6H8O4
Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4)
B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
C. (1) > (3) > (4) > (5) > (2)
D. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam
B. 5,44 gam
C. 5,80 gam
D. 4,68 gam
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H35COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H31COOH và C17H33COOH
Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol propylic (Z); metyl axetat (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. Y, T, X, Z
B. Z, T, Y , X
C. T, X, Y, Z
D. T, Z, Y, X
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n+2O2
D. CnH2n+1O2
Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau đây?
A. x = 2
B. x = 4
C. x = 3
D. x = 5
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3(CH2)2COOH
B. CH3(CH2)3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOH
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
B. CH3CO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
C. CH3CHO + H2 CH3CH2OH
D. 2CH3CHO + 5O2 4CO2 + 4H2O
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Cho sơ đồ phản ứng sau:
axit isobutiric
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2C=CH−OH
B. CH2=C(CH3)−CHO
C. CH3−CH=CH−CHO
D. (CH3)2CH−CH2−OH
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8
B. 21,8
C. 32,7
D. 36,9
Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là
A. C8H12O8
B. C4H6O4
C. C6H9O6
D. C2H3O2
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015
B. 0,010
C. 0,020
D. 0,005
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04
B. 24,74
C. 16,74
D. 25,10
Đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH, ancol R’OH (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian. Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng lượng dư nước cất. Hiện tượng xảy ra là
A. chất lỏng tạo thành dung dịch đồng nhất
B. chất lỏng tách thành hai lớp sau đó tạo thành dung dịch đồng nhất
C. không quan sát được hiện tượng
D. chất lỏng tách thành hai lớp
Cho 7,4 gam hỗn hợp anđehit đơn chức phản ứng với AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam Ag. Biết hai anđehit có số mol bằng nhau. Công thức của hai anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO
B. CH3CHO và C2H5CO
C. HCHO và CH3CHO
D. HCHO và C2H3CHO
Đốt cháy một anđehit X đơn chức, mạch hở cần dùng 8,4 lít O2 (đktc) thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Mặt khác cho X phản ứng với H2 thu được hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là
A. ancol metylic
B. axit axetic
C. axit fomic
D. ancol etylic
Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
B. CnH2nO2 (n ≥ 3)
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 3)
D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Z là este thuần chức tạo bởi axit X, Y và ancol T (trong Z chứa không quá 5 liên kết π; X, Y là hai axit hữu cơ, mạch hở với MX < MY). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,944 lít O2 (đktc), thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với 165 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam; đồng thời thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,99%
B. 53,33%
C. 50,55%
D. 51,99%
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 14,520
B. 15,246
C. 12,197
D. 11,616
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
A. nước muối
B. giấm ăn
C. nước
D. cồn
Tên gọi đúng của hợp chất CH3CH2CHO là
A. anđehit propanoic
B. anđehit propan
C. anhiđhit propionic
D. anđehit propionic
X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 3,5
B. 4,5
C. 3,0
D. 4,0