40 CÂU HỎI
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton.
B. amin.
C. ancol.
D. anđehit.
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Fe.
B. Na.
C. Zn.
D. Al.
Công thức phân tử của glixerol là
A. .
B. .
C. .
D. .
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
A. sự khử kim loại.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học.
D. sự ăn mòn điện hoá.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
Crom (III) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
A. Oxit axit.
B. Oxit bazơ.
C. Oxit lưỡng tính.
D. Oxit trung tính.
Thành phần chính của supephotphat đơn là
A. .
B. .
C. .
D. .
Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất không được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. .
B. NaOH.
C.
D. NaCl
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. do các este dễ bay hơi.
B. do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A. Than đá.
B. Xăng, dầu.
C. Khí butan (gaz).
D. Khí hiđro.
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 g.
B. 1,04 g.
C. 0,560.
D. 1,015.
Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Be.
B. Ca.
C. Ba.
D. Mg.
Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với ở nhiệt độ thường là
A. etanol.
B. saccarozơ.
C. etyl axetat.
D. phenol.
Cho 10 lít dung dịch (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất với
A. 7,5
B. 6,5
C. 9,5
D. 12,5
Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
A. 0,32 và 23,45.
B. 0,02 và 19,05.
C. 0,32 và 19,05.
D. 0,32 và 19,49
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử là
A. 7
B. 8
C. 9.
D. 10
Cho các cặp chất sau: (I) và (II) và , (III) và và Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (I), (II), (III).
B. (I), (II), (IV).
C. (II), (II), (IV).
D. (I), (II), (III), (IV)
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch lại tham gia phản ứng tráng gương do
A. saccarozơ đã thủy phân tạo glucozơ và fructozơ.
B. trong phân tử saccarozơ có chứa nhóm OH hemiaxetal.
C. saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
D. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch .
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
A. Do các este dễ bay hơi.
B. Do các este không tạo được liên kết hiđro.
C. Do các este có cấu trúc cồng kềnh hơn.
D. Do các este có tỉ trọng nhẹ hơn các axit cacboxylic.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong công nghiệp, người ta sử dụng HCHO để tráng ruột phích.
B. Nồng độ glucozơ trong máu người hầu như không đổi khoảng .
C. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch anilin, màu quỳ tím chuyển thành xanh.
D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
Phèn crom - kali có công thức nào sau đây?
A.
B.
C. .
D. .
Cho 24,4 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 63,8
B. 22,6
C. 26,6
D. 15,0.
Cho hỗn hợp X gồm: etyl axetat, metyl propionat và isopropyl fomat. Để thủy phân hoàn toàn X cần dùng 100 ml dung dịch KOH 1M và NaOH 1,5M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 17 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của là
A. 20,8
B. 22,6
C. 26,6.
D. 15,0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng, không tan trong nước.
B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được xà phòng.
C. Tristearin có công thức phân tử là .
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo
Hòa tan hoàn toàn hiđroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg.
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe.
B. CuO.
C. Al.
D. Cu.
Hỗn hợp X gồm Lấy 6,32 gam cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí H2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 6,72
C. 7,84
D. 8,96
Cho m gam hỗn hợp X gồm (trong đó oxi chiếm 47,625% khối lượng) tác dụng với HCl dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít H2 (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng trong hỗn hợp là
A. 45,84%
B. 46,72%
C. 47,18%
D. 48, 36%
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Glucozơ |
(a) | |
Saccarozơ |
(b) | |
Anilin |
Dung dịch Br2 | (c) |
Hồ tinh bột |
Dung dịch I2 | (d) |
Các hiện tượng (a), (b), (c), (d) lần lượt là
A. Dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa trắng.
B. Kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam.
C. Kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam, kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím.
D. Xuất hiện màu xanh tím, dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, kết tủa trắng.
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp và xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,80
B. 0,90
C. 0,92
D. 0,96
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z là este đơn chức và este hai chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử . E không tạo kết tủa với . Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O và 13,44 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 21,46%
B. 20,98%
C. 31,46%
D. 31,29%
Cho dung dịch X gồm và vào dung dịch chứa thu được kết tủa Y. Đem nung nóng kết tủa Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 90,12
B. 87,96
C. 91,86
D. 92,45
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch , đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miếng bông nõn trong cả ba ống nghiệm bị tan rã.
B. Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Nếu thay dung dịch bằng dung dịch đặc, nóng, nhúm bông cũng bị tan.
D. Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo
Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,34
B. 0,38
C. 0,44
D. 0,36.
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam trong dư, thu được và Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,33%.
B. 20,72%.
C. 27,58%.
D. 18,39%.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch dư vào V mll dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và Hai chất X, Y lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được và Giá trị của là
A. 24,58
B. 25,14
C. 22.08
D. 20,16