16 CÂU HỎI
So với nguyên tố cùng chu kì thì nguyên tố kim loại nhóm IA có
A. bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện lớn hơn.
B. bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
C. bán kính nguyên tử nhỏ hơn, độ âm điện nhỏ hơn.
D. bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện lớn hơn.
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và mềm là do
A. nguyên tử nguyên tố kim loại kiềm có bán kính lớn hơn so với nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.
B. tinh thể kim loại kiềm có cấu tạo tinh thể khá rỗng và lực liên kết kim loại yếu.
C. có nguyên tử khối bé hơn nguyên tử khối các nguyên tử của nguyên tố kim loại cùng chu kì.
D. tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc lập phương tâm diện.
Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi theo xu hướng rõ rệt?
A. Tính khử, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
B. Giá trị thế điện cực chuẩn, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ sôi.
C. Tính khử, bán kính nguyên tử, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy.
D. Tính oxi hoá, bán kính nguyên tử, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
Kim loại Na, K thường được bảo quản trong
A. dầu hoả khan.
B. phenol.
C. ethanol.
D. bình hút ẩm.
Kim loại Li nên được bảo quản trong
A. dầu hoả khan.
B. phenol.
C. khí trơ.
D. bình hút ẩm.
Trong công nghiệp chlorine – kiềm, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng cách:
A. hoà tan sodium oxide trong nước, kết tinh để thu tinh thể sodium hydroxide.
B. cho natri phản ứng với nước, kết tinh sản phẩm để thu tinh thể sodium hydroxide.
C. điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, có màng ngăn.
D. điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà, không có màng ngăn.
Hợp chất A tan nhiều trong nước; khi được đốt cháy trên ngọn lửa đèn khí thì tạo ra ngọn lửa màu vàng; khi tan trong dung dịch hydrochloric acid tạo ra khí, khí này làm đục nước vôi trong. Hợp chất A có thể là
A. \({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
B. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
C. \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
D. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) hoặc \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)
Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh
A. đau dạ dày do dư acid.
B. đau dạ dày do thiếu acid.
C. thoái hoá cột sống.
D. viêm cơ.
Baking soda (thành phần chính là NaHCO3) được dùng để tăng độ xốp của bánh làm từ bột là do
A. khi khuếch tán trong bột nhão (hỗn hợp bột, nước và gia vị), NaHCO3 bị thuỷ phân tạo ra nhiều bọt khí.
B. sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh và đun nóng, NaHCO3 bị phân huỷ tạo sản phẩm có khí CO2, hơi nước. Hai chất này là tác nhân tạo các lỗ trống trong bánh.
C. NaHCO3 phản ứng với tinh bột tạo thành các lỗ trống chứa khí CO2.
D. NaHCO3 có enthalpy tạo thành thấp nên tự phân huỷ sinh ra CO2, H2O và Na2CO3. Cả ba chất này đều tạo các lỗ trống trong bánh.
Ứng dụng nào sau đây không phải là của sodium carbonate?
A. Làm mềm nước cứng.
B. Là một trong các nguyên liệu sản xuất bột giấy.
C. Tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị, đường ống dẫn nước ở cá nhà bếp.
D. Sản xuất sodium hydrogencarbonate.
Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất
A. dễ phân li.
B. không tan trong nước.
C. tan ít trong hỗn hợp phản ứng.
D. dễ bay hơi.
Ngoài nước, nguyên liệu đầu để sản xuất soda (Na2CO3) theo phương pháp Solvay là
A. đá vôi và sodium chloride.
B. sodium chloride, ammonia và carbon dioxide.
C. sodium hydroxide và carbon dioxide.
D. sodium chloride và carbonic acid.
Ứng dụng chủ yếu của kim loại nhóm IIA là
A. tham gia thành phần của hợp kim.
B. dùng để sản xuất các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA.
C. dùng để sản xuất các muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA.
D. dùng để sản xuất các loại hợp chất làm dược phẩm.
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng độ tan của các hydroxide ở 20 °C theo thứ tự tăng dần?
A. \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}.\)
B. \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}.\)
C. \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}.\)
D. \({\rm{Be}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}.\)
Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA?
A. Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan.
B. Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan.
C. Các muối carbonate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan.
D. Tương tự hydroxide của nguyên tố nhóm IA, các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan.
Nước cứng có tính cứng tạm thời thường chứa các ion như
A. \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)
B. \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{HCO}}_3^ - .\)
C. \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\)
D. \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - }.\)