2048.vn

220+ câu trắc nghiệm Vận tải đa phương thức có đáp án - Phần 4
Quiz

220+ câu trắc nghiệm Vận tải đa phương thức có đáp án - Phần 4

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, MTO được miễn trách nhiệm trong trường hợp:

Hàng hoá bị mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng do những sơ suất, hành vi lỗi lầm của thuyền trưởng, thuỷ thủ, hoa tiêu… trong việc điều khiển và quản trị tàu (khi hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển hoặc đường thuỷ nội địa).

Hàng hoá bị cháy, trừ trường hợp người chuyên chở có lỗi thực sự hoặc cố ý.

Cả 2 câu (A) và (B) đều đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) đều sai.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, đồng tiền để tính giới hạn trách nhiệm là:

Đồng GBP của Anh Quốc.

Đồng SDR của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF.

Đồng tiền USD của Hoa Kỳ.

Đồng tiền quốc gia của người thuê tàu.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở:

Kể từ khi người chuyên chở đã nhận hàng để chở (Take charge of the goods) tại cảng xếp hàng cho đến khi đã giao hàng (delivered) tại cảng dỡ hàng.

Kể từ khi hàng được xếp lên tàu tại cảng đi cho đến khi hàng được dỡ khỏi tàu tại cảng đến.

Trước khi hàng xếp lên tàu.

Kể từ khi MTO đã nhận hàng để chở cho đến khi MTO giao hàng cho người nhận.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức UNCTAD, trong trường hợp tổn thất rõ rệt, người khiếu nại phải gửi thông báo bằng văn bản cho MTO trong thời hạn:

Ngay trong ngày nhận hàng.

Không muộn hơn ngày làm việc sau ngày hàng được giao cho người nhận.

Trong vòng 1 ngày sau khi nhận hàng.

Cả 3 câu trên đều sai.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức UNCTAD, trong trường hợp tổn thất không rõ rệt, người khiếu nại phải thông báo bằng văn bản cho MTO trong thời hạn:

Trong vòng 6 ngày liên tục sau ngày hàng được giao cho mình.

Ngay trong ngày nhận hàng.

Không muộn hơn ngày làm việc sau ngày hàng được giao cho người nhận.

Trong vòng 1 ngày sau khi nhận hàng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, trong trường hợp chậm giao hàng, người khiếu nại phải gửi thông báo bằng văn bản cho MTO trong thời hạn:

Trong vòng 60 ngày liên tục sau ngày hàng hoá được giao cho người nhận.

Sau ngày người nhận nhận được thông báo là đã giao hàng.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, thời hạn để kiện MTO là:

Trong vòng 9 tháng kể từ ngày giao hàng hoặc từ ngày hàng hoá đáng lẽ phải được giao cho người nhận.

Việc thụ lý các vụ kiện (thời hiệu tố tụng) có thể được tiến hành trong thời hạn 2 năm.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bản quy tắc về chứng từ vận tải đa phương thức của UNCTAD, cơ quan giải quyết tranh chấp là:

Toà án.

Trọng tài.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Incoterms 2010, những điều kiện nào qui định người mua phải thuê phương tiện vận tải?

EXW, FCA, CPT, CIP.

EXW, FCA, FAS, FOB.

FOB, CIF, DAT, DAP.

EXW, FCA, FAS, CFR.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Incoterms 2010, những điều kiện nào qui định người bán phải thuê phương tiện vận tải?

EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP.

FOB, CFR, CPT, CFR.

FOB, CFR, CPT, CIP.

CPT, CIP, DAT, DAP, DDP, CFR, CIF.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giao hàng đóng trong container, nhà xuất khẩu nên sử dụng điều kiện nào sau đây thay thế cho CIF:

CIP.

CPT.

CFR.

FCA.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giao hàng đóng trong container, nhà xuất khẩu nên sử dụng điều kiện nào sau đây thay thế cho CFR:

CIP.

CPT.

CFR.

FCA.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giao hàng đóng trong container, nhà xuất khẩu nên sử dụng điều kiện nào sau đây thay thế cho FOB:

CIP.

CPT.

CFR.

FCA.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng Freehand là hàng:

Người bán book tàu và trả cước.

Người mua book tàu và trả cước.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng nominated là hàng:

Người bán book tàu và trả cước.

Người mua book tàu và trả cước.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt) là:

Phiếu giao nhận container.

Phiếu ghi tình trạng của container.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phiếu EIR là:

Do hãng tàu cung cấp cho chủ hàng tại cảng.

Dùng để chủ hàng lấy hàng tại cảng.

Dùng để chủ hàng đóng hàng tại cảng.

Cả 3 câu trên đều đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí Handling (Handling fee) là:

Phí do các công ty giao nhận hàng đặt ra để thu shipper.

Phí do các công ty giao nhận hàng đặt ra để thu consignee.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ phí xếp dỡ tại cảng thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu cảng…, gọi là phí:

THC (Terminal Handling Charge).

CIC (Container Imbalance Charge).

EIS (Equipment Imbalance Surcharge).

CFS (Container Freight Station).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn gọi là phí phụ trội hàng nhập, gọi là phí:

CIC (Container Imbalance Charge).

EIS (Equipment Imbalance Surcharge).

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, gọi là phí

COD (Charge of Destination).

EIS ( Equipment Imbalance Surcharge).

CFS (Container Freight Station).

PCS (Port Congestion Surcharge).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí Dem (Demurrge) là

Phí lưu container tại bãi/cảng.

Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí Det ( Detention) là

Phí lưu container tại cảng/bãi.

Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí D/O ( Delivery Order) là

Phí lấy lệnh giao hàng.

Phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu.

Phí chỉnh sửa B/L.

Cả 3 câu đều sai.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

STORAGE charge là

Phí lưu bãi do cảng thu từ chủ hàng.

Phí lưu bãi do hãng tàu thu từ chủ hàng.

Cả 2 câu (A) và (B) đúng.

Cả 2 câu (A) và (B) sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack