35 CÂU HỎI
Cho CH3CHO phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. CH3OH
D. CH3CH2OH
Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
A. C2H5OH
B. CH3NH2
C. C6H5NH2
D. CH3COOH
Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là
A. HCHO
B. C3H7CHO
C. C2H5CHO
D. CH3CHO
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất nào sau đây?
A. HCOOH
B. CH3OH
C. CH3COOH
D. CH3CH2OH
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam ; m gam . Công thức cấu tạo của X là:
2 Chất hữu cơ X, Y có thành phần . Cả X và Y đều có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch thu được . Tỉ khối hơi của Y so với X là:
A. 1,91
B. 1,61
C. 1,47
D. 1,57
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2
D. HOOC-COOH
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH
B. HCOOH
C. CH3OH
D. CH3COOH
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?
A. NH3
B. NaOH
C. NaHCO3
D. CH2CH2OH
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là
A. 87,50%.
B. 69,27%.
C. 62,50 %.
D. 75,00 %
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
A. 6,66
B. 6,80
C. 5,04
D. 5,18.
Lysin có phân tử khối là:
A. 89
B. 137
C. 146
D. 147.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam X với H = 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 6,12 gam
B. 3,52 gam
C. 8,16 gam
D. 4,08 gam.
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH.
Có bao nhiêu anđehit là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O?
A. 6 đồng phân
B. 5 đồng phân
C. 4 đồng phân
D. 3 đồng phân
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đon chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,40 gam
B. 5,40 gam
C. 6,80 gam
D. 7,42 gam.
Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
A. 97,5 gam
B. 292,5 gam
C. 195,0 gam
D. 192,0 gam
Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là
A. 50,0%.
B. 75,0%.
C. 70,0%.
D. 62,5%.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít khí cacbonic. A là
A. anđehit benzonic
B. etanal
C. metanal
D. anđehit acrylic
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức của X là
A. CH2=CHOOCH
B. HOCCH2CHO
C. CH3COCHO
D. HOOCCH=CH2
X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiẻu gam?
A. Giảm 30 gam
B. Tăng 18,6 gam
C. Tăng 13,2 gam
D. Giảm 11,4 gam.
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. HCOOH, C3H7COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. CH3COOH, C3H7COOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a
B. 9m = 20a - 11b
C. 3m = 22b-19a
D. 8m = 19a- 11b.
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là
A. 71,11%.
B. 69,57%.
C. 53,33%.
D. 49,45%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và 1,4-đihiđroxibenzen tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít
B. 13,44 lít
C. 49,28 lít
D. 20,16 lít
Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH
B. CH3CH2CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH.
Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là:
A. 4,6 gam
B. 7,4 gam
C. 6,0 gam
D. 3,0 gam.
Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
A. H2 (xúc tác)
B. dung dịch Br2
C. NaNO3
D. Na2CO3
Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
A. CaCO3
B. Cu(OH)2 Ở điều kiện thường
C. Dung dịch NH3
D. AgNO3 trong dung dịch NH3
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 32,4
B. 16,2
C. 64,8
D. 21,6
Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
A. HO-CH2-CHO
B. CH3-CHO
C. HOOC-CH2-CHO
D. H-CHO
Chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y (C3H5O2Na). Chất X là:
A. Anđehit
B. Axit
C. Ancol
D. Xeton
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H5COOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 30,24
B. 15,12
C. 25,92
D. 21,60.