40 CÂU HỎI
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ được 2a mol Mặt khác, để trung hòa a mol cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo của là
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức và Z (biết phân tử khối của nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A. anđehit propionic
B. anđehit butiric
C. anđehit axetic
D. anđehit acrylic
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic
B. ancol anlylic
C. Anđehit axetic
D. Ancol etylic
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomanđehit tan tốt trong nước.
(b) Khử anđehit no, đơn chức bằng (xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol bậc hai.
(c) Phenol tan tốt trong nước lạnh.
(d) Ở điều kiện thường, etylen glicol hòa tan được
(e) Ứng với công thức phân tử có 3 đồng phân cấu tạo là anken.
(g) Axetilen có phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu là đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm , thu được 2,688 lít Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được Công thức của là
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 2,9
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,8
Tên thay thế của là
A. 3-metylbutanal
B. 3-metylpentanal
C. 2-metylbutanal
D. 4-metylpentanal
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 16,5
B. 17,5
C. 14,5
D. 15,5
Cho phản ứng với (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Axit ađipic có công thức là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí (ở đktc) và14,76 gam . Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 31,25%
B. 30%
C. 62,5%
D. 60%
Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl vào Y có khí không màu thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong. Công thức của X là
A. HCHO
B.
C. OHC-CHO
D.
Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất:
(A) X + NaOH Y + Z + T
(B)
(C)
(D)
Biết X là este mạch hở, có công thức phân tử
Chất F là
Hỗn hợp X gồm Đốt cháy hoàn hỗn X cần V lít (đktc) sau phản ứng thu được. Giá trị của V là
A. 3,92
B. 3,36
C. 4,20
D. 2,80
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol Công thức của axit malic là
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít (đktc) và 5,22 gam Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,414
B. 1,242
C. 0,828
D. 0,460
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol nhỏ hơn hoặc bằng số mol . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40
B. 7,88
C. 29,55
D. 9,85
Dung dịch axit acrylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác thu được metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Khối lượng KOH tối đa phản ứng vừa hết với 15,2 gam metyl salixylat là
A. 16,8 gam
B. 8,0 gam
C. 5,6 gam
D. 11,2 gam
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được 33,6 khí (đkc) và . Mặt khác, nếu đun nóng M với đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 75% Khối lượng este thu được là
A. 22,8g
B. 25,65g
C. 17,10g
D. 18,24g
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí thu được 26,88 lít khí và Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7g
B. 9,0g
C. 11,4g
D. 19,0g
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí , thu được 22,4 lít (đktc) và16,2g . Mặt khác, đun nóng 26,6g M với lượng dư dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6g Ag.Mặt khác, cho 13,3g M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,04
B. 24,74
C. 16,74
D. 25,10
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%
Tên thay thế của là
A. propan-1-al
B. butan-1-al
C. butan-1-ol
D. propan-1-ol
Cho chất X có công thức
Tên thay thế của X là
A. 3-etyl-2-metylbutan-1-al
B. 2,3-đimetylpentan-1-al
C. 2-etyl-3-metylbutan-4-al
D. 1,2-đimetylpentan-1-al
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần (đktc), thu được (đktc) và Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1Mthu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong , khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,1 g
B. 7,56g
C. 10,8g
D. 4,32g
Cho các dung dịch sau: anđehit fomic (1), axit axetic (2), glixerol (3), etyl axetat (4), glucozơ (5), hồ tinh bột (6), lòng trắng trứng (7), dung dịch hòa tan được kết tủa ở điều kiện thường là:
A. (3), (6), (7).
B. (3), (5), (7).
C. (1), (2), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Trường hợp nào sau đây không tạo ra
A. Oxi hóa
B. Oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO đun nóng
C. Cho cộng (to, xúc tác )
D. Thủy phân bằng dung dịch KOH đun nóng
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm - COOH) với xúc tác đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95g cần 4,00g , thu được theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
B. Chất Y không có phản ứng tráng bạc
C. Chất Y tham gia phản ứng cộng với theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
D. Chất X có đồng phân hình học
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%
Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 52,6 gam
B. 53,2 gam
C. 57,2 gam
D. 61,48 gam
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau
có mùi chuối chín
Tên của X là
A. 3-metylbutanal
B. 2,2-đimetylpropanal
C. 2-metylbutanal
D. pentanal
Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7
Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic, vinyl axetat, axit isobutyric thu được 31,36 lit CO2 (đktc). Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,15
Cho hỗn hợp A gồm anđehit X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A cần 20 gam O2, sản phẩm cháy thu được cho vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 19,95 gam và trong bình có 52,5 gam kết tủa. Cho X trong 0,2 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là
A. 21,6
B. 10,8.
C. 16,2
D. 32,4.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic
B. axit propenoic
C. axit propanoic
D. axit acrylic