18 CÂU HỎI
Phân tử chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. HCl.
B. NaCl.
C. \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)
D. NaOH.
Ngâm rượu thuốc là phương pháp thường dùng để tách chuyển một phần chất có trong các nguyên liệu thực vật, động vật vào rượu. Phương pháp tách đó thuộc loại phương pháp nào sau đây?
A. Chưng cất.
B. Kết tinh.
C. Chiết lỏng - lỏng.
D. Chiết lỏng - rắn.
Cho cân bằng sau: Trong phản ứng này, ion \({\rm{NH}}_4^ + \)đóng vai trò là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. acid.
D. base
Cho công thức cấu tạo dạng khung của các chất sau:
Số hợp chất ester trong các chất trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong công nghiệp, hydrogen hoá chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{100}}{{\rm{O}}_6}.\) Hydrogen hoá hoàn toàn chất béo X (xúc tác \({\rm{Ni}},{{\rm{t}}^o }\)) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là
A. \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{104}}{{\rm{O}}_6}.\)
B. \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{106}}{{\rm{O}}_6}.\)
C. \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{108}}{{\rm{O}}_6}.\)
D. \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{110}}{{\rm{O}}_6}.\)
Ethyl acetate được dùng chủ yếu làm dung môi, chiết, tách các chất, khử caffein của hạt cà phê, trà trong sản xuất đồ uống không caffein,... Trong công nghiệp, ethyl acetate được điều chế từ acetaldehyde với sự có mặt của chất xúc tác alkoxide theo phương trình sau:
Từ nguyên liệu ban đầu là 1 tấn acetaldehyde thì khối lượng ethyl acetate thu được là
A. 900 kg.
B. 800 kg.
C. 450 kg.
D. 810 kg.
Có bao nhiêu hợp chất amino acid ứng với công thức phân tử là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}\;{\rm{N}}\) ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3},\) thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Điều này chứng tỏ
A. methylamine có tính base.
B. methylamine có tính acid.
C. methylamine có tính khử.
D. methylamine có tính oxi hoá.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch glycine đến pH bằng 1,0, sau đó nhúng hai điện cực của dòng điện một chiều có hiệu điện thế thấp vào dung dịch. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía anode.
B. Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía anode.
C. Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía cathode.
D. Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía cathode.
Tripsin là enzyme đặc hiệu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide để tạo thành lysine (Lys) hoặc peptide ngắn hơn có đầu N là lysine. Thuỷ phân peptide ứng với công thức cấu tạo là Gly-Ala-Lys-Val-Lys-Val-Gly khi có mặt enzyme tripsin có thể thu được bao nhiêu dipeptide?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: \({\rm{X}}(s) + {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) \to {{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + {\rm{Y}}(s).\) Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.
B. Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính khử mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}.\)
C. Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y.
D. Ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}.\)
Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:
\({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}(s) + {{\rm{C}}_6}(s) \to {\rm{Co}}{{\rm{O}}_2}(s) + {\rm{Li}}{{\rm{C}}_6}(s)\)
Để có được một pin điện với dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?
Biết rằng: dung lượng của pin được xác định bởi biểu thức: \({\rm{q}} = {{\rm{n}}_{\rm{e}}}.{\rm{F}}\) (\({{\rm{n}}_{\rm{e}}}\) là số mol electron chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động; F là 1 mol điện lượng).
Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1A.s.\)
A. \(14,607\;{\rm{g}}.\)
B. \(15,285\;{\rm{g}}.\)
C. \(16,724\;{\rm{g}}.\)
D. \(13,562\;{\rm{g}}.\)
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc, nguội?
A. Zn.
B. Cu.
C. Al.
D. Mg.
Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)
C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)
D. HCl.
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3},\) xuất hiện kết tủa màu
A. xanh lam.
B. đen.
C. trắng.
D. nâu đỏ.
NaOH khi để lâu ngày sẽ hấp thụ hơi nước và khí carbonic, do đó một phần NaOH bị chuyển hoá một phần thành \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\) Lấy một mẫu NaOH đó đem làm khô, thu được chất rắn X. Đem cân lấy \(1,0\;{\rm{g}}\) mẫu X và hoà tan hoàn toàn trong \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{HCl}}0,50{\rm{M}}\) đun nóng để đuổi hết \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) đi, thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y. Chuẩn độ \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết \(26,3\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{NaOH}}0,1{\rm{M}}.\) Thành phần % theo khối lượng của \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) trong mấu X là
A. 21,2 %.
B. 10,6 %.
C. 2,12 %.
D. 1,06 %.
Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra \({\rm{V}}{{\rm{m}}^3}\) xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là \(0,789\;{\rm{g}}\;{\rm{m}}{{\rm{L}}^{ - 1}}\). Giá trị của V là
A. \(86,4\;{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(90,8\;{{\rm{m}}^3}.\)
C. \(43,2\;{{\rm{m}}^3}.\)
D. \(45,4\;{{\rm{m}}^3}.\)
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Ba.
B. Li.
C. Al.
D. Cu.