18 CÂU HỎI
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}.\)
B. NaCl.
C. \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
D. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía?
A. Chưng cất.
B. Sắc kí.
C. Kết tinh.
D. Chiết.
Đốt mẩu kim loại Na trên ngọn lửa đèn khí thì ngọn lửa có màu
A. đỏ tía.
B. xanh.
C. tím.
D. vàng.
Trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Thuỷ phân.
B. Oxi hoá.
C. Cộng \({{\rm{H}}_2}.\)
D. Cộng \({\rm{B}}{{\rm{r}}_2}.\)
Hợp chất \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COO}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{29}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\) có trong sáp ong thuộc loại hợp chất nào sau đây?
A. Protein.
B. Chất béo.
C. Ester.
D. Carbohydrate.
Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là
A. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{15}}\;{{\rm{N}}_2}.\)
B. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{14}}\;{{\rm{N}}_2}.\)
C. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{16}}\;{{\rm{N}}_2}.\)
D. \({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{12}}\;{{\rm{N}}_2}.\)
Hợp chất amino acid có cấu tạo như hình bên có tên thay thế là
A. glutamic acid.
B. \(\alpha \)-amino glutaric acid.
C. 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
D. 4-aminopentane-1,5-dioic acid.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim của kim loại đều do thành phần nào sau đây gây ra?
A. Cation kim loại.
B. Hạt proton tự do.
C. Hạt neutron tự do.
D. Hạt electron tự do.
Ở nhiệt độ thường, có thể dùng thùng phuy bằng thép để đựng dung dịch nào sau đây?
A. HCl đặc.
B. \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng.
C. \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc.
D. \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) loãng.
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là các nguyên tố có số hiệu nguyên tử
A. từ 11 đến 18.
B. từ 21 đến 29.
C. từ 31 đến 39.
D. từ 38 đến 48.
Cho khối lượng riêng của các chất:
Chất |
Li |
Na |
K |
Ca |
Dầu hoả |
Khối lượng riêng \(\left( {{\rm{g}}/{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\) |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
0,80 |
Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hoả.
A. Na.
B. Li.
C. Ca.
D. K.
Cho sơ đồ chuyển hoá:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
A. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper).
B. Phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]\) có dạng hình học là tứ diện.
C. Trong các phức chất trong sơ đồ, \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]\) bền nhất.
D. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate: Lấy 12 gam acetic acid và 13,8 gam ethyl alcohol vào bình cầu, thêm tiếp \(5\;{\rm{mL}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc rồi tiến hành phản ứng ester hoá, thu được 9,68 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hoá trong thí nghiệm trên bằng bao nhiêu?
A. 50,0 %.
B. 55,0 %.
C. 37,5 %.
D. 66,6 %.
Sodium bicarbonate \(\left( {{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) được dùng để làm thuốc đau dạ dày do thừa acid. Khi sử dụng thuốc sẽ xảy ra phản ứng trung hoà acid trong dạ dày: \({\rm{HCO}}_3^ - + {{\rm{H}}^ + } \to \) \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\) Trong phản ứng trên \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}\) thể hiện tính chất
A. acid.
B. base.
C. lưỡng tính.
D. trung tính.
Câu 15. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{CH}}({\rm{OH}}) - {\rm{COOH}}} \right).\) Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.
A. Khi lên men lactic từ glucose, thu được lactic acid.
B. Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Phản ứng lên men lactic xảy ra ở nhiệt độ cao (khoảng \({100^o }{\rm{C}}\)).
D. Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước.
Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi \({\rm{pH}} < {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi \({\rm{pH}} > {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:
Chất |
\({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) (glycine) |
\({\rm{HOOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(glutamic) |
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(lysine) |
pI |
6,0 |
3,2 |
9,7 |
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?
A. pH = 14,0
B. \({\rm{pH}} = 9,7.\)
C. \({\rm{pH}} = 3,2.\)
D. \({\rm{pH}} = 6,0\)
Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) ứng với tổng số \({\rm{molC}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) và \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có \(0,0020\;{\rm{mol}}\)\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) và \(0,0005\;{\rm{molM}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) thì số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau:
Số \({\rm{mg}}/{\rm{L}}\) |
\(0 - 17,1\) |
\(17,1 - 60\) |
\(61 - 120\) |
\(121 - 180\) |
\( > 180\) |
Loại nước |
Mềm |
Hơi cứng |
Cứng vừa phải |
Cứng |
Rất cứng |
Một mẫu nước có thể tích 50 mL được xác định chứa 0,0020 gam \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},0,0006{\rm{gamM}}{{\rm{g}}^{2 + }},\) còn lại là các ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{HCO}}_3^ - ,{\rm{SO}}_4^{2 - }.\) Mẫu nước trên thuộc loại
A. nước cứng.
B. nước hơi cứng.
C. nước rất cứng.
D. nước mềm.
Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến \({20^o }{\rm{C}}\) thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Biết độ tan của \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2}\) ở \({20^o }{\rm{C}}\) là 14 gam. Hàm lượng \[{\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\] trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là
A. 98,5 %.
B. 94,8 %.
C. 90,0 %.
D. 95,8 %.