18 CÂU HỎI
Trong phân tử HSO4, quanh nguyên tử S có
A. 2 liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
B. 6 liên kết cộng hoá trị.
C. 2 liên kết σ và 2 liên kết .
D. 3 liên kết đôi.
Trong công nghiệp, sodium hydroxide được sản xuất từ quá trình nào?
A. Thuỷ phân dung dịch soda.
B. Kết tinh NaOH từ nước biển.
C. Điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà trong bể điện phân có màng ngăn.
D. Điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà trong bể điện phân không có màng ngăn.
Khi hoà tan hợp chất FeCl, vào nước thu được dung dịch X có chứa [Fe(OH)2)6]2+, Cl-. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Phức chất [Fe(OH)2)6]2+ được hình thành từ quá trình cation Fe2+ sử dụng các orbital trống để nhận cặp electron hoá trị riêng từ 6 phân tử H2O.
B. Phức chất [Fe(OH)2)6]2+ có liên kết cộng hoá trị.
C. Khi kết tinh chất trong dung dịch X, thu được phức chất có liên kết ion.
D. X là dung dịch có màu, không dẫn điện.
Có các phát biểu sau:
(a) Các kim loại nhóm IA là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(b) Nhiều tính chất vật lí của kim loại trong nhóm IIA biến đổi theo xu hướng rõ rệt. Đó là do các kim loại này có cùng kiểu cấu trúc tinh thể. (c) Nhìn chung, kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn so với kim loại nhóm IA.
(d) Ở nhiệt độ thường, các kim loại nhóm IA và nhóm IIA đều phản ứng với nước dù phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.
(e) Magnesium đóng vai trò là kim loại cơ bản trong một số loại hợp kim nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kim loại nhôm không được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Làm dây dẫn điện cao thế.
B. Sản xuất hộp đựng, giấy bao gói thực phẩm.
C. Chế tạo vật liệu kim loại dùng trong xây dựng, trang trí.
D. Chế tạo mỏ neo cho tàu biển.
Cho một mẩu nhỏ calcium vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. Khi kết thúc phản ứng,
A. dung dịch trong cốc trong suốt, màu hồng và có pH lớn hơn 7.
B. dung dịch trong cốc có màu xanh và trong suốt.
C. chất trong cốc có màu hồng và vẩn đục.
D. dung dịch trong cốc có màu hồng và trong suốt.
Ống tháo nước của bồn rửa ở nhà bếp có thể bị tắc do sự tích tụ dầu, mỡ. Hoá chất nào phù hợp để làm tan phần dầu, mỡ này?
A. Nước vôi.
B. Giấm.
C. Baking soda.
D. Soda.
Cho biết ion X3+ thuộc về một nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất. Số lượng proton và electron của ion này là:
A. 13 proton, 10 electron.
B. 13 proton, 13 electron.
C. 5 proton, 3 electron.
D. 5 proton, 5 electron.
Cho hai phản ứng với biến thiên enthalpy chuẩn sau:
Dựa vào biến thiên enthalpy, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng (2) toả nhiệt nhiều hơn phản ứng (1) khi xét với 1 mol N2 và 1 mol CH4.
B. Phản ứng (2) diễn ra nhanh hơn phản ứng (1).
C. Phản ứng (2) diễn ra chậm hơn phản ứng (1).
D. Phản ứng (2) toả nhiệt ít hơn phản ứng (1) khi xét với 1 mol N2 và 1 mol CH4.
Thành phần chính của tinh dầu chuối là isoamyl acetate. Ester này có thể được tổng hợp từ phản ứng ester hoá giữa acetic acid và alcohol isoamylic, được sản xuất theo phản ứng sau:
Để tăng hiệu suất phản ứng điều chế dầu chuối, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Thêm chất xúc tác H2SO4 đặc.
B. Tăng áp suất hệ.
C. Thêm NaOH.
D. Giảm nồng độ CH3COOH.
Để khử chua cho đất, người ta thường sử dụng
A. vôi sống.
B. phèn nhôm.
C. super lân.
D. muối ăn.
Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) bông; (3) len; (4) tơ capron; (5) tơ visco; (6) tơ nylon-6,6; (7) tơ cellulose acetate. Những loại tơ có nguồn gốc cellulose là
A. (2), (5) và (7).
B. (1), (2) và (3).
C. (4), (6) và (7).
D. (1), (6) và (7).
Vải tơ visco được sử dụng trong rất nhiều loại trang phục như quần áo mùa hè nhẹ nhàng, đồ bộ mặc nhà thoải mái, sơ mi nữ thanh lịch, áo jacket cá tính và thậm chí là trang phục chơi thể thao như đồ trượt tuyết. Tơ visco cũng được sử dụng trong việc tạo nên các vật dụng trong nhà như rèm cửa, khăn trải bàn và ga giường, mang đến vẻ đẹp mềm mại và thoải mái cho không gian sống. Khi trộn cellulose với hoá chất thích hợp (dung dịch Schweizer) thu được dung dịch nhớt dùng để chế tạo tơ visco. Phát biểu nào sau đây về tơ visco là đúng?
A. Tơ visco là tơ bán tổng hợp.
B. Tơ visco bền trong môi trường acid, kém bền trong môi trường kiềm.
C. Tơ visco bền trong môi trường kiềm, kém bền trong môi trường acid.
D. Tơ visco được dùng chế tạo vải may chống cháy, chống hoá chất.
Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. sodium chloride.
B. saccharose.
C. glucose.
D. amine.
Từ amino acid X và methyl alcohol điều chế được ester Y có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của amino acid X là
A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}.\)
C. \({\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
D. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}.\)
Trong môi trường kiềm xảy ra sự chuyển hoá fructose thành glucose theo cân bằng hoá học:
Do đó, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc, mặc dù phân tử không có nhóm chức aldehyde.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi cho fructose vào thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3) thấy có bạc kim loại kết tủa.
B. Nếu cho fructose vào nước bromine, dung dịch bromine bị mất màu dần.
C. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
D. Trong công nghiệp, sử dụng fructose để tráng bạc trong chế tạo gương, phích,...
Thành phần chính tạo nên mùi thơm dịu của dầu chuối dùng trong đồ uống, bánh kẹo là ester X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Tên của X là
A. pentyl acetate.
B. 3-methylbut-1-yl acetate.
C. butyl acetate.
D. isoamyl acetate.
Trong phân tử carboxylic acid đơn chức X, phân tử chứa vòng benzene có phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H và O lần lượt là 68,85%; 4,92% và 26,23%. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Công thức cấu tạo phân tử X là C6H5CH2COOH.
B. X có 1 đồng phân cấu tạo.
C. X làm mất màu nước bromine.
D. X là chất đầu của dãy đồng đẳng.