40 CÂU HỎI
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Propin.
D. Butan.
Trong hợp chất nào sau đây, Crom có số oxi hóa +6?
A. NaCrO2.
B. Cr2(SO4)3.
C. Na2Cr2O7.
D. Cr(OH)2.
Thạch cao nung là một hợp chất của canxi, có nhiều ứng dụng trong đời sống như đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng…Công thức của thạch cao nung là
A. MgSO4.H2O.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaCO4.H2O.
D. MgSO4.2H2O.
Phân tử khối của vinyl axetat là
A. 88.
B. 60.
C. 74.
D. 86.
Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. KCl.
B. KNO3.
C. K2SO4.
D. KOH.
Ca(HCO3)2 có thể phản ứng được với
A. KCl.
B. HCl.
C. KNO3.
D. NaCl.
Trong peptit Gly – Ala-Val-Glu, amino axit đầu N là
A. Glu.
B. Ala.
C. Gly.
D. Val.
Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
A. HCl loãng.
B. CuSO4 .
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 loãng.
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí H2?
A. Al.
B. K.
C. Ag.
D. Fe.
Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CO.
Cách bảo vệ kim loại nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?
A. Sắt được tráng thiếc (sắt tây).
B. Phủ sơn lên bề mặt kim loại sắt.
C. Gắn các lá kẽm bên ngoài vỏ tàu bằng sắt.
D. Đồ vật bằng sắt mạ niken.
Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3OH.
B. CH3COOH.
C. C2H4(OH)2.
D. C6H5-CH2-OH.
Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị phân hủy. Natri hiđrocacbonat có công thức là
A. NaNO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Nhôm oxit tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm X, tan được trong nước.Tên gọi của X là?
A. nhôm hiđroxit.
B. nhôm oxit.
C. natri aluminat.
D. aluminat.
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Sắt.
B. Bạc.
C. Crom.
D. Kẽm.
Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cữu?
A. NaNO3.
B. Na3PO4.
C. KCl.
D. HCl.
Al có khả năng khử được oxit nào dưới đây thành kim loại?
A. Na2O.
B. CaO.
C. MgO.
D. CuO.
Chất nào sau đây là amin bậc 3?
A. Metylamin.
B. Etylamin
C. Đimetylamin.
D. Trimetylamin.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là
A. 17.
B. 54.
C. 51.
D. 57.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
D. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 80%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,20.
B. 20,25.
C. 12,96.
D. 40,50.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 17,68.
B. 17,80.
C. 53,40.
D. 53,04.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong máu người có một lượng nhỏ fructozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
B. Tinh bột bị hòa tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).
C. Trong gỗ, xenlulozơ chiếm 40- 50% khối lượng; trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ.
D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit ta chỉ thu được glucozơ.
Cho dãy các chất: HCl, CuSO4, FeCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Cho 3 gam kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 15 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Fe.
B. Ca.
C. Mg.
D. Zn.
Cho 7,788 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,606 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 4.
B. 9.
C. 5.
D. 3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được Polistiren.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Hòa tan hết 9,6 gam Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 3,36 lít.
Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
Các chất X, Y, Z tương ứng là
A. C4H4, C4H6, C4H10
B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH
D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH X + Y (2) F + NaOH Z + T
(3) X + HCl J + NaCl (4) Z + HCl G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) 1 mol J khi tham gia phản ứng tráng gương (AgNO3/NH3) thu được 4 mol Ag.
(c) Đốt cháy T thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(d) Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(e) G là axit không no, đơn chức.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho 10,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cho 100 ml dung dịch HCl 2,8M vào 100ml dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 18,78 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 0,112.
B. 0,224.
C. 0,672.
D. 0,896.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 14,56 gam X trong 200 gam dung dịch HCl 8,03%, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 14,56 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 74,25 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối CuCl2 trong Y là
A. 5,72%.
B. 6,30%.
C. 6,75%.
D. 6,82%.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Khối lượng phân tử của este Y là
A. 102.
B. 160.
C. 180.
D. 218.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở thì thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(b) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được tơ lapsan.
(c) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Peptit Gly-Ala-Gly-Glu chứa 7 nguyên tử oxi.
(e) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp X gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,05 mol NaOH và 0,35 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 29,1 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,50.
B. 4,75.
C. 6,72.
D. 8,50.
Điện phân dung dịch 400ml dung dịch X chứa AgNO3 và 0,1 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch, toàn bộ kim loại sinh ra bám vào catot). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:
Thời gian điện phân |
t giây |
2t giây |
3t giây |
Thể tích khí đo ở đktc |
0,896 lít |
1,456 lít |
2,464 lít |
Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch X là
A.0,400 M.
B.0,475 M.
C.0,625 M.
D.0,750M.
Cho 32 gam bột CuO tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 25%, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC, thấy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O bị tách ra khỏi dung dịch là m gam. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 37,5.
B. 73,3.
C. 60,5.
D. 80,2.
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng A92. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 45% heptan, 50% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 20650 kJ, khối lượng riêng của loại xăng E5 này là 750 kg/m3. Thể tích xăng E5 mà xe máy trên đã tiêu thụ trong một giờ là
A. 0,58 lít.
B. 0,72 lít.
C. 0,85 lít.
D. 1,24 lít.