40 CÂU HỎI
Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là
A. 4.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Cho các polime: polietilen; xenlulozơ; tơ tằm; tinh bột; nilon-6; nilon-6,6; polibutađien. Số polime tổng hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
A. Ca.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,15.
B. 20,75.
C. 30,10.
D. 24,55.
Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
Công thức của magie clorua là
A. MgBr2.
B. MgSO4.
C. Mg(NO3)2.
D. MgCl2.
Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. FeCl2.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. H2SO4 đặc, nguội.
D. HCl.
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Benzen.
B. Ancol etylic.
C. Saccarozơ.
D. Muối ăn.
Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch MgSO4.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Để khử hoàn toàn 69,6 gam Fe3O4 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là
A. 8,1.
B. 16,2.
C. 21,6.
D. 24,3.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Al.
B. Au.
C. Cu.
D. Ag.
Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
A. Cu(NO3)2.
B. AgNO3.
C. KNO3.
D. Fe(NO3)2.
Chất nào tác dụng với Na sinh ra khí H2?
A. CH3CHO.
B. CH3COOC2H5.
C. C6H5NH2.
D. CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin trong khí O2, thu được N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,45.
C. 0,30.
D. 0,50.
Để xử lí vi khuẩn và rong tảo trong nước sinh hoạt, người ta thường cho vào nước một lượng phù hợp khí X. Biết X là khí độc, có màu vàng lục. Khí X là
A. Cl2.
B. SO2.
C. O3.
D. CO2.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Metylamin.
B. Glucozơ.
C. Axit axetic.
D. Phenol.
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?
A. K.
B. Ba.
C. Fe.
D. Mg.
Kali đicromat là chất rắn có màu da cam, có tính oxi hóa rất mạnh. Công thức phân tử của kali đicromat là
A. Cr(OH)3.
B. K2CrO4.
C. KCrO2.
D. K2Cr2O7.
Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết C=O?
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Từ 93,75 kg mùn cưa chứa 60% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 50 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là H%. Giá trị của H là
A. 60.
B. 70.
C. 80.
D. 90.
Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra
A. Sự thủy phân tinh bột.
B. Sự đông tụ protein.
C. Sự thủy phân protein.
D. Sự kết tủa tinh bột.
Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào xảy ra trong thời gian dài?
A. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O.
B. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 CaO + CO2.
D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.
Trong các ứng dụng sau của các loại polime, ứng dụng nào không đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được dùng làm túi nilon.
B. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
C. Polibutađien được dùng làm cao su.
D. Poli(vinyl clorua) được dùng làm ống dẫn nước.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa etylenglicol với hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Một mẫu nước tự nhiên có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm mềm mẫu nước trên?
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
Trên thế giới, mía là loại cây trồng với diện tích rất lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho sản xuất đường. Cacbohiđrat trong đường mía thuộc loại
A. monosaccarit.
B. polisaccarit.
C. đisaccarit.
D. lipit.
Trong số các chất sau đây: benzen, etilen, anđehit fomic, phenol, stiren, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) NaCl + H2O X + Cl2 + H2O. (b) X + Y Z + BaCO3 + H2O.
(c) Z + E BaCO3 + NaCl. (d) X + R Z + H2O.
Phân tử khối của chất R là
A. 259.
B. 84.
C. 208.
D. 106.
Lưu huỳnh đioxit (SO2) là chất gây ô nhiễm chính do các nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu than thải ra. Khí SO2 được giải phóng bởi một nhà máy nhiệt điện, nó có thể bị giữ lại do phản ứng với MgO và O2 trong ống khói để tạo thành MgSO4. Nếu một nhà máy nhiệt điện thải ra 140 tấn SO2 mỗi ngày thì khối lượng MgO cần phải cung cấp để loại bỏ hết lượng SO2 là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất của phản ứng đạt 90%.
A. 78,03 tấn.
B. 78,75 tấn.
C. 79,83 tấn.
D. 80,37 tấn.
Nung nóng C4H10 có mặt xúc tác thích hợp đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 33,6 gam Br2 phản ứng. Phần trăm số mol của C4H6 trong X là
A. 7,53%.
B. 7,69%.
C. 8,56%.
D. 9,67%.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 (lít, đktc) |
a |
a + 11,2 |
a + 16,8 |
Khối lượng kết tủa (gam) |
b |
b |
29,55 |
Giá trị của m là
A. 75,1.
B. 94,6.
C. 69,3.
D. 73,5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(b) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(c) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
(d) Dung dịch fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Các este đơn chức đều tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(f) Ứng với công thức C3H7O2N có 2 amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hỗn hợp E gồm chất hữu cơ X (C6H16O4N2, là muối của axit hữu cơ) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N). Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin no đơn chức T và dung dịch G. Cô cạn G, thu được 67,1 gam hỗn hợp F gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có một muối của một -amino axit và hai muối của hai axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 2,525 mol O2. Tổng khối lượng ancol Z và amin T là
A. 18,6 gam.
B. 23,1 gam.
C. 15,4 gam.
D. 26,3 gam.
Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải,…Một mẫu phèn chua có lẫn tạp chất không tan trong nước. Để tinh chế phèn chua, ta tiến hành như sau: Hòa tan phèn chua vào nước nóng (50oC) và loại bỏ tạp chất không tan thu được dung dịch phèn chua bão hòa. Lấy 100 gam dung dịch phèn chua bão hòa (ở 50oC) làm nguội đến 20oC thu được dung dịch phèn chua bão hòa và tách ra m gam tinh thể KAl(SO4)2.12H2O. Biết 100 gam nước ở 50oC và 20oC hòa tan được tối đa lượng KAl(SO4)2.12H2O lần lượt là 36,8 gam và 14 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34,7.
B. 22,8.
C. 16,8.
D. 57,3.
Tiến hành thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện được thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các nhận định sau về thí nghiệm trên:
(a) Khi tiến hành thí nghiệm, cho khí H2 qua ống thủy tinh chứa bột CuO trước rồi mới đun nóng.
(b) Cho 4 – 5 giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có chứa Zn và dung dịch HCl thì lượng khí H2 thoát ra nhanh và nhiều hơn.
(c) Khi lớp bột CuO nóng đỏ lên, có thể lấy đèn cồn ra và tiếp tục cho dòng khí H2 đi qua.
(d) Có thể dùng bột Fe2O3 thay cho bột CuO.
(e) Lớp bột CuO trong ống thủy tinh chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng Covid-19 gồm các hóa chất như sau:
- Dung dịch etanol (ancol etylic) 96o: 8333 ml.
- Dung dịch hiđro peoxit 3%: 417 ml.
- Dung dịch glixerol 98%: 145 ml.
Một nhóm học sinh muốn pha chế 8 chai dung dịch sát khuẩn theo công thức trên, khối lượng ancol etylic cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây? (Biết rằng mỗi chai dung dịch sát khuẩn có thể tích là 500ml và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,78 g/ml)
A. 2300 gam.
B. 2100 gam.
C. 2500 gam.
D. 2700 gam.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và CuO. Hòa tan hết 87,7 gam hỗn hợp X vào 315 gam dung dịch HNO3 68%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối của ion kim loại, trong đó nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 là 9,779%) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 18,2. Cô cạn Y thu được hỗn hợp muối khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E và hỗn hợp khí F có tỉ lệ mol là 29 : 6. Biết trong X, tỉ lệ khối lượng giữa Fe(OH)2 và Fe(OH)3 là 90 : 107. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%.
B. 41,6%.
C. 34,3%.
D. 27,5%.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Glucozơ 2X + 2CO2. (2) X + Y Z + H2O.
(3) E (C7H12O4) + 2H2O X + Y + T. (4) X + O2 T + H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X và chất T đều tan vô hạn trong nước.
(b) Chất E có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Trong chất Z, oxi chiếm 53,33% về khối lượng.
(d) Chất Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
(e) Cho 1 mol chất Y tác dụng với Na (dư) thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và 6a mol NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi (hiệu suất phản ứng đạt 100%) đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z.
Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.
(b) Thể tích khí sinh ra tại catot gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra tại anot.
(c) Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh kẽm không thay đổi.
(d) Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z so với H2 là .
(e) Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 277a gam chất tan.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Hỗn hợp E gồm este X (phân tử chứa 2 liên kết ) và este Y (phân tử chứa 3 liên kết ) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 34,9 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 63,36 gam CO2 và 20,34 gam H2O. Nếu đun nóng 34,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no và 39,3 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,58 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau:
(a) X và Y đều thuộc loại este no.
(b) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(d) Hai ancol trong Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.