40 CÂU HỎI
Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
A. C, H và O.
B. C, H và S.
C. C, H và N.
D. C, H và Cl.
Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với etanol (xúc tác H2SO4 đặc, t°) thu được este ứng với công thức là
A. CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Glyxin.
B. Anilin.
C. Glucozơ.
D. Alanin.
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Etylen glicol.
B. Propen.
C. Etylamin.
D. Axit axetic.
Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu
A. đỏ nâu.
B. xanh lam.
C. xanh tím.
D. vàng nhạt.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este và phản ứng tráng bạc?
A. CH≡CH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. HCOOCH3.
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. CH3-CH2-NH2.
B. H2N-CH2-COOCH3.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3-CH2-NH3Cl.
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Amilopectin.
D. Glucozơ.
Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3[CH2]10COOH.
B. CH3[CH2]16COOH.
C. CH3[CH2]14COOH.
D. CH3[CH2]12COOH.
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là
A. Polisaccarit.
B. Protein.
C. Polietilen.
D. Nilon-6,6.
Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để làm
A. cao su.
B. chất dẻo.
C. tơ tổng hợp.
D. dược phẩm.
Số nguyên tử oxi trong một phân tử fructozơ là
A. 10.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Số nhóm chức este có trong phân tử tristearin là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH-NH2.
B. CH3-NH-CH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3-CH2-NH2.
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thu được dung dịch có màu
A. hồng.
B. tím.
C. xanh.
D. vàng.
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Axit gluconic.
C. Sobitol.
D. Etanol.
Este ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl propionat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl fomat.
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. Lysin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Alanin.
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Amilopectin.
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 72.
B. 54.
C. 36.
D. 27.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là
A. C3H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C2H5OH.
Cho sơ đồ chuyển hóa etilen thành poli (vinyl clorua) như sau:
Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì thể tích etilen (đo ở đktc) tối thiểu phải lấy là
A. 700 m3.
B. 640 m3.
C. 840 m3.
D. 560 m3.
Trimetylamin là một trong những chất gây mùi tanh và có trong cá mè. Để chuyển hóa trimetylamin nhằm giảm thiểu mùi tanh có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch chứa CH3COOH) và tạo thành sản phẩm có công thức phân tử là
A. C5H13O2N.
B. C5H11O2N.
C. C4H11O2N.
D. C6H15O2N.
Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:
Tên gọi của Y là
A. Poli (vinyl axetat).
B. Poli (metyl metacrylat).
C. Poli (etyl metacrylat).
D. Poli (metyl acrylat).
Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, anilin, glixerol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Trung hòa dung dịch chứa 9 gam amin X no đơn chức mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. CH5N.
C. C2H7N.
D. C4H11N.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin thu được nilon-6,6.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ.
B. tinh bột và glucozơ.
C. tinh bột và saccarozơ.
D. xenlulozơ và saccarozơ.
Thủy phân hoàn toàn este X hai chức mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y (C3H2O4Na2) và metanol. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C4H6O4.
C. C5H8O4.
D. C5H6O4.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
Bước 1: Cho một ít lòng trắng trứng gà vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm dần nước cất rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi tan hết.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy khoảng 2 ml phần dung dịch thu được sau bước 1 và nhỏ vào ống nghiệm ở bước 2, lắc nhẹ rồi để yên ống nghiệm trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh trong ống nghiệm.
(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.
(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng glucozơ thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa (m + 21,9) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa (m + 22) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 64,8.
B. 59,4.
C. 68,2.
D. 73,8.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dich NaOH dư đun nóng, sau đó cho Cu(OH)2 vào. |
Dung dịch thu được có màu xanh lam. |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glixeryl triaxetat, glucozơ, axit glutamic.
B. Axit glutamic, glucozơ, glixeryl triaxetat, anilin.
C. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, anilin, glucozơ.
D. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, glucozơ, anilin.
Hỗn hợp E gồm các este no, mạch hở là X (hai chức) và Y, Z (đều đơn chức); trong đó MY < MZ. Thủy phân hoàn toàn 15,86 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 19,16 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E bằng O2, thu được 0,64 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 16%.
C. 12%.
D. 18%.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C3H6O2 trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong hỗn hợp X là
A. 4 : 5.
B. 1 : 2.
C. 3 : 4.
D. 2 : 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(b) Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Xenlulozơ thủy phân được trong dung dịch kiềm, đun nóng.
(d) Dầu dừa, dầu vừng và dầu hỏa đều có thành phần chính là chất béo.
(e) Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: metylamin, amoniac, anilin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau:
(1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
(2) X + HCl → T + NaCl
(3) Y + HCl → F + NaCl
Biết rằng: MT < MF. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(d) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Cho a mol chất F tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:
Nhận định nào sai về vanilin?
A. Có tổng số 19 liên kết xichma (σ) trong phân tử vanilin.
B. Phân tử vanilin có chứa đồng thời các nhóm chức ancol, anđehit và este.
C. Vanilin phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
D. Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là
A. 45,2.
B. 38,4.
C. 39,9.
D. 46,3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56.
B. 11,04.
C. 22,08.
D. 33,12.