30 câu hỏi
Khả năng vươn tới sức khỏe (không bệnh tật) ở chế độ XHCN đạt được ở người:
Cho tất cả mọi người
Người giàu.
Người nghèo.
Người thành thị
Mục tiêu của công tác CSSKBĐ:
Mọi người không có bệnh, có sức khỏe
Phòng bệnh.
Vệ sinh phòng chống dịch.
Giáo dục sức khỏe.
Mục tiêu của bệnh viện chúng ta:
Cứu chữa và chăm sóc bệnh nhân bằng mọi cách.
Có nhiều người bệnh chữa bệnh.
Phát triển KHKT.
Thực hiện chuyên môn sâu.
Quan điểm cơ bản của CSSKBĐ thuộc quan điểm nào trong hệ thống quan điểm y tế Việt nam:
Quan điểm dự phòng.
Quan điểm chính trị.
Quan điểm đông tây y kết hợp.
Quan điểm xây dựng nguồn nhân lực y tế.
Mô hình y tế Chuyên sâu gồm:
Y tế tuyến tỉnh trọng điểm + các cơ sở y tế TW
Y tế tuyến tỉnh trọng điểm
Y tế tuyến tỉnh trở lên.
Y tế tuyến tỉnh + các bệnh viện Chuyên khoa TW.
Mô hình y tế phổ cập gồm:
Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
Y tế huyện xã
Y tế quận phường
Y tế cộng đồng.
Đối với cộng đồng, bệnh viện có vai trò:
Cơ sở khám chữa bệnh
Phục vụ cho cộng đồng
Cơ sở đào tạo
Chỗ dựa về kỹ thuật, phòng bệnh, tuyến trên của y tế cộng đồng
Hệ thống y tế Việt nam hiện nay hoạt động theo cơ chế:
Bao cấp
Tư nhân
Dựa trên bảo hiểm y tế
Vừa nhà nước, vừa tư nhân vừa bảo hiểm y tế, vừa thu phí, miễn phí
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng TBCN:
Y tế tư nhân.
Y tế nhà nước.
Y tế có bảo hiểm.
Y tế hỗn hợp.
Y tế tập thể.
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng XHCN:
Y tế nhà nước (do nhà nước quản lý).
Y tế tư nhân.
Y tế có bảo hiểm.
Y tế hỗn hợp.
Y tế tập thể.
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng XHCN:
Y tế nhà nước (do nhà nước quản lý).
Y tế tư nhân.
Y tế có bảo hiểm.
Y tế hỗn hợp.
Y tế tập thể
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng TBCN:
Y tế tư nhân.
Y tế nhà nước (do nhà nước quản lý).
Y tế có bảo hiểm.
Y tế hỗn hợp.
Y tế tập thể
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng XHCN hiện nay
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội.
Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém, có hiệu quả.
Coi trọng chữa bệnh, phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Coi trọng chữa bệnh, phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền. Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng TBCN:
Coi trọng chữa bệnh, phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.
Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém, có hiệu quả.
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội.
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại, công bằng xã hội
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng XHCN
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học.
Phát triển sinh y học hơn.
Phát triển Y xã hội học hơn.
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Phát triển Y xã hội học hơn. Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng TBCN
Phát triển sinh y học hơn.
Phát triển Y xã hội học hơn.
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Mô hình tổ chức y tế Việt nam đang thực hiện:
Mô hình quản lý hành chính nhà nước 4 cấp
Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước.
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia là:
Y tế cơ sở (Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp trạm trai)
Y tế thông bản.
Y tế huyện quận.
Y tế địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc).
Y tế cơ sở (xã phường).
Mô hình tổ chức y tế Việt nam đang thực hiện:
Mô hình tổ chức y tế hai khu vực
Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
Mô hình y tế Chuyên sâu gồm:
Y tế tuyến tỉnh trọng điểm + các cơ sở y tế TW
Y tế tuyến tỉnh trọng điểm
Y tế tuyến tỉnh trở lên.
Y tế tuyến tỉnh + các bệnh viện Chuyên khoa TW.
Y tế tuyến tỉnh trọng điểm Y tế tuyến tỉnh trở lên.
Mô hình y tế phổ cập gồm:
Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
Y tế huyện xã
Y tế quận phường
Y tế tuyến Xã + tuyến huyện + Tuyến tỉnh trọng điểm
Y tế cộng đồng.
Ngoài mạng lưới y tế quốc gia ra, Mạng lưới y tế Việt nam còn được hình thành theo thành phần kinh tế:
Y tế nông thôn. Y tế thành thị. Y tế các ngành
Y tế an ninh
Y tế nông thôn
Y tế thành thị
Y tế các ngành
Y tế cơ sở xã phường là:
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia. Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng đồng với hệ thống y tế quốc gia đó. Là tuyến cuối cùng phản ánh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước. Là nơi thực hiện các chủ trương đường lối y tế của đảng và nhà nước
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia.
Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng đồng với hệ thống y tế quốc gia đó.
Là tuyến cuối cùng phản ánh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước.
Là nơi thực hiện các chủ trương đường lối y tế của đảng và nhà nước
Y tế huyện quận là:
Y tế hỗ trợ tuyến trên của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Là bộ phận quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu. Là bộ phận quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở trong hệ thống y tế quốc gia:
Y tế xã. Y tế phường. Y tế thị trấn.
Y tế cơ quan.
Y tế phường.
Y tế thị trấn.
Y tế cơ quan Y tế thị trấn.
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở không nằm trong hệ thống y tế quốc gia:
Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp
Y tế xã.
Y tế phường.
Y tế thị trấn.
Y tế phường. Y tế thị trấn
Y tế huyện hiện nay khác với y tế huyện thời kỳ 1975 - 1986:
Là y tế sự nghiệp. Là y tế quản lý nhà nước. Là y tế quản lý kinh tế. Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện.
Là y tế sự nghiệp.
Là y tế quản lý nhà nước.
Là y tế quản lý kinh tế.
Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 - 1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ:
Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 15 đơn vị chính.
Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 16 đơn vị chính.
Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 14 đơn vị.
Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 17 đơn vị.
Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở không thay đổi.
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ:
Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 7phòng.
Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 9 phòng.
Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 8 phòng.
Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 10 phòng.
Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở không thay đổi.
Bảo hiểm y tế là một đơn vị của:
Hệ thống bảo hiểm xã hội.
Hệ thống y tế địa phương.
Hệ thống y tế trung ương.
Hệ thống y tế địa bàn.
Không thuộc hệ thống nào cả.
