30 câu hỏi
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội do:
Nghề nghiệp quy định
Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định
Chính phủ quy định
Nhân dân quy định
Pháp luật là tổng thể mối quan hệ giữa người với người và với xã hội nhằm:
Điều chỉnh hành vi của mọi người
Tự giác thực hiện vì mục đích chung của xã hội
Khuyến khích mọi người thực hiện vì mục tiêu của xã hội
Duy trì, bảo vệ an toàn cá nhân và xã hội
Đặc trưng cơ bản của pháp luật XHCN cũng như pháp luật nói chung là:
Tính quyền lực
Tính quy phạm
Tính ý chí. Tính xã hội
Tính quyền lực, tính quy phạm, tính ý chí, tính xã hội
Hình thức cao nhất của văn bản pháp luật một nước là:
Nghị định của chính phủ
Quyết định của các ban ngành Trung ương
Quyết định của cơ quan chính quyền nhà nước cao nhất của địa phương
Hiến pháp
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan:
Nhà nước có thẩm quyền ban hành
Nghề nghiệp quy định
Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định
Chính phủ quy định
Hiến pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ Nghĩa Việt Nam ban hành do:
Quốc hội
Ủy ban thường vụ quốc hội
Chủ tịch nước
Thủ tướng chính phủ
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân được công bố vào năm:
1981
1985
1987
1989
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân gồm có:
11 chương, 55 điều
11 chương, 41 điều
15 chương, 44 điều
10 chương, 39 điều
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân làm cơ sở để giữ gìn trật tự, kỷ cương, an toàn trong công tác BVSK cho cả nhân dân và cán bộ y tế bằng:
Những luật định, những điều lệ, chế độ công tác
Sự chế tài
Cưỡng chế
Quy định về chuyên môn
Luật BVSK nhân dân có ý nghĩa:
Hoàn thiện bộ máy ngành y tế
Xã hội hóa trong sự nghiệp BVSK
Quy định điều lệ
Đánh dấu bước phát triển mới trong lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khỏe nhân dân và đóng góp vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN Việt Nam
Chương I của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên là:
Những quy định về trách nhiệm của nhà nước về y tế
Những quy định chung
Sức khỏe là điều kiện cơ bản của con người có hạnh phúc
Những quy định về quyền lợi và nghĩa vụ công dân về sức khỏe
Chương II của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Vệ sinh nơi công cộng
Vệ sinh sinh hoạt, lao động
Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch
Vệ sinh môi trường
Chương III của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Thể dục thể thao
Phục hồi chức năng
Phục hồi chức năng bằng yếu tố tự nhiên
Thể dục thể thao, Điều dưỡng, Phục hồi chức năng
Chương IV của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Giám định y khoa
Điều kiện hành nghề của thầy thuốc
Quyền được khám bệnh và chữa bệnh
Khám bệnh và chữa bệnh
Chương V của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Y học cổ truyền dân tộc
Y học dược học dân tộc
Y học, dược học cổ truyền dân tộc
Đông dược
Chương VI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Thuốc chữa bệnh cho người
Thuốc phòng bệnh cho người
Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh
Thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Chất lượng thuốc
Chương VII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi
Bảo vệ sức khỏe thương binh, bệnh binh, người tàn tật
Bảo vệ sức khỏe đồng bào các dân tộc thiểu số
Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, người tàn tật và đồng bào các dân tộc thiểu số
Chương VIII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Bảo vệ sức khỏe bà mẹ và người có thai
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em
Chương IX của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Thanh tra nhà nước
Thanh tra nhà nước về y tế
Thanh tra y tế
Thanh tra dược
Chương X của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Biện pháp thực hiện
Xử lý vi phạm
Khen thưởng và xử lý các vi phạm
Khen thưởng và kỷ luật
Chương XI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
Quy định hiệu lực
Quy định chi tiết thi hành
Điều khoản thay đổi
Điều khoản cuối cùng
Quyền được khám chữa bệnh:
Bệnh cấp cứu
Ốm đau nặng
Khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn
Người già
Thầy thuốc được khám bệnh:
Tại bệnh viện
Phòng mạch tư
Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tại nơi công dân đang cư trú
Tại bệnh viện, phòng mạch tư
Nội dung CSSKBĐ của Việt nam gồm:
8 nội dung tối thiểu về CSSKBĐ của TCYTTG + 2 nội dung thêm vào của Việt Nam
Gồm 10 nội dung: chấp nhận sự phù hợp các nội dung tối thiểu của TCYTTG với các nội dung quan trọng của Việt nam
10 nội dung cơ bản về y tế ở cơ sở
8 nội dung tối thiểu của TCYTTG 10 nội dung cơ bản về y tế ở cơ sở
Lồng ghép trong CSSKBĐ:
Phối hợp các nội dung CSSKBĐ, với các chương trình y tế quốc gia và các chương trình y tế khác với các hoạt động quản lý y tế và quản lý xã hội vì mục tiêu y tế
Phối hợp các hoạt động trong nội bộ ngành y tế nhằm thực hiện mục tiêu y tế
Phối hợp các tổ chức xã hội nhằm thực hiện mục tiêu y tế
Phối hợp các hoạt động y tế với các hoạt động xã hội vì mục tiêu y tế
Hoạt động liên ngành trong CSSKBĐ:
Huy động các ngành dưới sự điều hành của nhà nước do y tế làm nòng cốt
Huy động các ngành dưới sự điều hành của cấp ủy
Huy động các ngành dưới sự điều hành của cấp ủy do y tế làm nòng cốt
Huy động các ngành dưới sự điều hành của y tế
Y tế cơ sở của Việt nam chính là:
Y tế cộng đồng. Y tế thực hiện CSSKBĐ
Y tế thực hiện đường lối chính sách của Đảng
Y tế cộng đồng
Y tế thực hiện CSSKBĐ
Kỹ thuật thực hiện trong CSSKBĐ là kỹ thuật:
Đơn giản. Dễ thực hiện. Khoa học
Khoa học
Thực hành
Khoa học. Thực hành
Nguyên tắc bao phủ tiếp cận trong CSSKBĐ:
Gần dân về cự ly. Sát dân (tới cá nhân và hộ gia đình). Thầy thuốc tại chỗ
Gần dân về cự ly
Sát dân (tới cá nhân và hộ gia đình)
Thầy thuốc tại chỗ
Vươn tới tình trạng SK ngày càng tốt hơn:
Là trách nhiệm của nhà nước XHCN. Là trách nhiệm của công dân. Là trách nhiệm của xã hội
Là trách nhiệm của nhà nước XHCN
Là trách nhiệm của công dân
Là trách nhiệm của xã hội
