25 câu hỏi
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của thùng dầu?
Tách nước và cặn bẩn
Làm mát dầu
Tách không khí hòa tan trong dầu
Tản nhiệt dầu
Ký hiệu hình vẽ dưới thuộc loại van nào?

Van xả khí nhanh
Van logic OR
Van logic AND
Van tiết lưu
Phần tử nào sau đây là phần tử xử lý tín hiệu trong mạch điều khiển khí nén?
Van tiết lưu
Động cơ
Xylanh
Rơle áp suất
Cho van điều khiển như hình vẽ.

Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B2 qua B1 hoặc từ A2 qua A1
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B2 qua A2
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B1 qua A2
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B1 qua B2
Trong các chất lỏng, áp suất (áp suất do trọng lượng và áp suất do ngoại lực) tác động lên mỗi phần tử chất lỏng
Phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa và vật liệu làm thùng chứa
Không phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa
Phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa
Không phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa nhưng phụ thuộc vào vật liệu làm thùng chứa
Trong hệ thống thủy lực, bộ phận tạo ra năng lượng hoặc chuyển đổi thành dạng năng lượng khác là:
Bơm, xi lanh truyền lực, động cơ thủy lực
Máy nén khí, động cơ khí nén
Máy phát điện, động cơ điện, pin, ắc quy
Trục, bánh răng, đai truyền, xích truyền
Trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực, tổn thất thể tích là do
Giảm áp suất do lực cản trên đường chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành
Ma sát giữa các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau
Tốc độ dòng chảy, trọng lượng riêng và độ nhớt của dầu
Dầu thủy lực chạy qua các khe hở trong các phần tử của hệ thống
Trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực, tổn thất áp suất là do
Bơm, xi lanh truyền lực, động cơ thủy lực
Giảm áp suất do lực cản trên đường chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành
Dầu thủy lực chảy qua các khe hở trong các phần tử của hệ thống
Ma sát giữa các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ H được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
Dầu khoáng vật có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế khả năng xâm nhập của khí, nhưng dễ dàng tách khí ra.
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm sự mài mòn và khả năng tăng chịu tải trọng lớn.
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài.
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm tính nhớt
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ L được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm sự mài mòn và khả năng tăng chịu tải trọng lớn.
Dầu khoáng vật có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế khả năng xâm nhập của khí, nhưng dễ dàng tách khí ra.
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm tính nhớt
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ P được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm tính nhớt
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm sự mài mòn và khả năng tăng chịu tải trọng lớn.
Dầu khoáng vật có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế khả năng xâm nhập của khí, nhưng dễ dàng tách khí ra.
Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài
Thế nào là truyền động khí nén?
Truyền động với môi chất dẫn động là dầu
Truyền động với môi chất dẫn động là không khí
Truyền động với động cơ điện
Truyền động với môi chất dẫn động là không khí được nén
Trong những thiết bị sau, thiết bị nào có dùng truyền động khí nén?
Máy nén
Dụng cụ vặn vít
Bơm
Quạt
Động cơ khí nén có thể tích và kích thước ra sao khi so với động cơ điện cùng công suất?
Lớn hơn
Bằng
Nhỏ hơn 30%
Nhỏ hơn 80%
Động cơ khí nén có suất tiêu hao tính ra điện ra sao khi so với động cơ điện cùng công suất?
Bằng
Lớn hơn 10–15 lần
Lớn hơn 5–7 lần
Nhỏ hơn
Trong những ưu điểm sau, ưu điểm nào không thuộc về các hệ truyền động khí nén?
Có khả năng truyền xa
Không cần đường dẫn khí nén về
Lực truyền tải trọng cao
Có khả năng tích trữ thông qua bình trích chứa
Trong những nhược điểm sau, nhược điểm nào không thuộc về các hệ truyền động khí nén?
Gây ồn
Không thực hiện được truyền động đòi hỏi độ chính xác cao về tốc độ
Tăng nguy cơ gây cháy nổ
Lực truyền tải trọng thấp
Trong phạm vi ứng dụng sau phạm vi nào không thích hợp với truyền động khí nén?
Truyền động quay công suất nhỏ
Truyền động quay công suất lớn
Truyền động quay tốc độ lớn hơn 10.000 vòng/phút
Truyền động thẳng quãng đường lớn tải trọng nhỏ
Trong phạm vi ứng dụng điều khiển sau phạm vi nào thích hợp với hệ thống điều khiển khí nén?
Nhiều hơn 6 tiến trình
Nhiều hơn 10 tiến trình
Ít hơn 6 tiến trình
Nhiều hơn 15 tiến trình
Gọi Q là lưu lượng của chất lỏng chảy qua mặt cắt S ống dẫn, v là vận tốc chảy trung bình qua mặt cắt S. Phương trình dòng chảy liên tục được biểu diễn như sau:
Q = S.v
S = Q.v
Q = S/v
S = Q/v
Độ động v có quan hệ với độ nhớt động lực n và khối lượng riêng ρ của chất lỏng theo công thức:
ρ = n.v
v = n/ρ
v² = n.ρ
n = v.ρ
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ HL được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
HL: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 200 bar.
HL: cho những yêu cầu đơn giản với áp suất làm việc nhỏ hơn 50 bar.
HL: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 500 bar.
HL: cho những yêu cầu đơn giản với áp suất làm việc nhỏ hơn 200 bar.
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ HLP được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc nhỏ hơn 200 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 500 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc nhỏ hơn 50 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 200 bar.
Trong các số chỉ dưới đây, số chỉ nào tương đương với 1 HP?
850 W
600 W
350 W
750 W
Trong các số chỉ dưới đây, số chỉ không tương đương với 1 bar?
5000 mmHg
100.000 Pa
1.02 at
14.5 psi
