vietjack.com

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 5)
Quiz

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 5)

A
Admin
40 câu hỏiHóa họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. KHSO4.                

B. Ba(OH)2.              

C. NaOH.                  

D. NH3.

2. Nhiều lựa chọn

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn hóa học?

A. Cu.                       

B. Zn.                        

C. Fe.                        

D. Cr.

3. Nhiều lựa chọn

Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là

A. KNO2.                  

B. KNO3.                

C. KCl.                     

D. KHCO3.

4. Nhiều lựa chọn

Axit béo X có 3 liên kết  trong phân tử, X là?

A. Axit stearic.          

B. Axit oleic.             

C. Axit panmitic.      

D. Axit linoleic.

5. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?

A. CH3COOH.             

B. Mg(OH)2.              

C. BaSO4.                 

D. C6H12O6 (glucozơ).

6. Nhiều lựa chọn

Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin), NH2-CH2-COOHHOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH, C2H5NH2, NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 4.                         

B. 5.                          

C. 2.                          

D. 3.

7. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X

A. NaOH.                  

B. BaCl2.                   

C. NaHCO3.              

D. NaAlO2.

8. Nhiều lựa chọn

X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X

A. CaSO4.                 

B. CaSO4.2H2O.        

C. CaSO4.H2O.         

D. CaO.

9. Nhiều lựa chọn

Cao su Buna - N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien với

A. N2.                        

B. C6H5-CH=CH2.      

C. CH2=CH-CN .       

D. CH2=CH-COO-CH3

10. Nhiều lựa chọn

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

A. Na.                       

B. Al.                        

C. Cr.                       

D. Fe.

11. Nhiều lựa chọn

Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là

A. 2.                          

B. 1.                          

C. 3.                          

D. 4.

12. Nhiều lựa chọn

Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?

A. CrO3.                    

B. Cr(OH)3.              

C. Cr2O3.                   

D. Na2CrO4.

13. Nhiều lựa chọn

Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 4,48.                     

B. 5,60.                     

C. 10,08.                   

D. 1,12.

14. Nhiều lựa chọn

Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 375.                      

B. 225.                      

C. 250.                      

D. 300.

15. Nhiều lựa chọn

Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng (ở điều kiện thích hợp) là

A. 4.                          

B. 3.                          

C. 5.                          

D. 2.

16. Nhiều lựa chọn

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,60.                   

B. 2,16.                     

C. 4,32.                     

D. 43,20.

17. Nhiều lựa chọn

Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOHtác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là

A. 23,50.                  

B. 34,35.                   

C. 20,05.                   

D. 27,25.

18. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ.

(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.

(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde.

(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.

(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu không đúng là

A. 3.                          

B. 5.                          

C. 6.                          

D. 4.

19. Nhiều lựa chọn

Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?

A. Ba2+, Cl-CO32-NH4+.

B. K+, OH-, Cl-HCO3-.

C. Na+, Ba2+NO3-HCO3-.

D. Fe2+, Cl-NO3-, H+.

20. Nhiều lựa chọn

Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu đựơc là

A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.

C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.

21. Nhiều lựa chọn

Cho các phương pháp sau:

(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt.      

(b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.

(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.           

(d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là

A. 3.                         

B. 2.                          

C. 1.                          

D. 4.

22. Nhiều lựa chọn

Cho các chất rắn sau: CrO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là

A. 4.                          

B. 3.                          

C. 6.                          

D. 5.

23. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2

A. 30,78.                   

B. 24,66.                   

C. 28,02.                   

D. 27,42.

24. Nhiều lựa chọn

Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là

A. 3.                          

B. 4.                          

C. 6.                          

D. 5.

25. Nhiều lựa chọn

Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 59,10.                  

B. 49,25.                   

C. 43,34.                  

D. 39,40.

26. Nhiều lựa chọn

Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X

A. 3.                          

B. 5.                          

C. 2.                         

D. 4.

27. Nhiều lựa chọn

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)

(1)   X+2NaOHX1+X2+H2O(2)   X1+H2SO4X3+Na2SO4(3)   nX2+nYtô  lapsan  +2nH2O(4)   nX3+nZtô  nilon-6,6+2nH2O Công thức phân tử của X

A. C10H18O4.          

B. C10H16O5.              

C. C8H14O5.               

D. C8H14O4.

28. Nhiều lựa chọn

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.

(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.

(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.

(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là

A. 2.                          

B. 4.                          

C. 3.                          

D. 5.

29. Nhiều lựa chọn

Cho phát biểu sau:

(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.

(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).

(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                          

B. 2.                         

C. 4.                          

D. 3.

30. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 12913. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,35.                     

B. 0,50.                     

C. 0,65.                     

D. 0,40.

31. Nhiều lựa chọn

Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau. Giá trị của a là

Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau. Giá trị của a là (ảnh 1)

A. 40,8.                      

B. 56,1.

C. 66,3.                     

D. 51,0.

32. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.

(5) Metyl metacrylat, glycozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                       

B. 1.                          

C. 3.                          

D. 2.

33. Nhiều lựa chọn

Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH<7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 5790.                    

B. 6755.                    

C. 7720.                   

D. 8685.

34. Nhiều lựa chọn

Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T

A. 48,21%.                

B. 39,26%.                

C. 41,46%.                

D. 44,54%.

35. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?

A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.

B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.

C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.

D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.

36. Nhiều lựa chọn

Bộ dụng cụ kết tinh (được mô tả như hình vẽ dưới) dùng để

Bộ dụng cụ kết tinh (được mô tả như hình vẽ dưới) dùng để (ảnh 1)

A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.

C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau.

D. tách chất lỏng và chất rắn.

37. Nhiều lựa chọn

Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.

TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.

TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?

A. b=6a.                   

B. b=a.                     

C. b=3a.                   

D. b=4a.

38. Nhiều lựa chọn

X, Y, Z là este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX<MY<MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối AB có tỉ lệ mol tương ứng 7:3(MA<MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y

A. 5,08%.                  

B. 6,07%.                  

C. 8,05%.                  

D. 6,85%.

39. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, No và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 32,04%.                

B. 39,27%.                

C. 38,62%.                

D. 37,96%.

40. Nhiều lựa chọn

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp.

B. Có thể thay tristearin trong thí nghiệm trên bằng dầu dừa với lượng phù hợp.

C. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

D. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.

© All rights reserved VietJack