2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = {e^x} - 2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = \ln 4\)

1.

3.

2ln2 – 1.

3 – 4ln2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox, trục Oy, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(x = 2\) được tính theo công thức nào dưới đây?

\(\int\limits_2^0 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

\(\int\limits_0^2 {\left| {f\left( x \right) - 2} \right|dx} \).

\(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \).

\(\int\limits_0^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},y = 0,x = 0,x = 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(\int\limits_0^2 {{3^x}dx} \).

\(\pi \int\limits_0^2 {{3^{2x}}dx} \).

\(\pi \int\limits_0^2 {{3^x}dx} \).

\(\int\limits_0^2 {{3^{2x}}dx} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \cos x\), trục tung, trục hoành và đường thẳng \(x = \pi \) bằng

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau

Tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau (ảnh 1)

\(S = \frac{{16}}{3}\).

\(S = \frac{{10}}{3}\).

\(S = \frac{{11}}{3}\).

\(S = \frac{7}{3}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ

Chọn A  Diện tích cần tìm là \(S = \ (ảnh 1)

Biết \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = a,\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = b\). Tính diện tích S của phần hình phẳng được gạch chéo.

\(S = - a - b\).

\(S = a + b\).

\(S = b - a\).

\(S = a - b\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = x\sqrt x \); y = 0; x = 0; x = 1 xoay quanh trục Ox là

\(S = \frac{1}{4}\).

\(S = \frac{\pi }{4}\).

\(S = \frac{{2\pi }}{5}\).

\(S = \frac{\pi }{2}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 3x - 2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\). Quay (H) quanh trục hoành được khối tròn xoay có thể tích là

\(V = \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx} \).

\(V = \int\limits_1^2 {{{\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|}^2}dx} \).

\(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)}^2}dx} \).

\(V = \pi \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx} \).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1,x = 3\). Cắt vật thể đã cho bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x, \(1 \le x \le 3\) ta được thiết diện có diện tích bằng \(3{x^2} + 2x\). Thể tích của vật thể đã cho là

\(V = 42\pi \).

\(V = 42\).

\(V = 34\).

\(V = 34\pi \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\tan x} ,y = 0,x = 0,x = \frac{\pi }{4}\) quay xung quanh trục \(Ox\). Tính thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra.

\(\frac{{\pi \ln 2}}{2}\).

\(\frac{{\pi \ln 3}}{4}\).

\(V = \frac{\pi }{4}\).

\(V = \pi \ln 2\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x\) có đồ thị là (C) và đường thẳng d: y = x.

a) Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = - \frac{2}{3}\).

b) Hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2 có diện tích bằng \(\frac{4}{3}\).

c) Hình phẳng giới hạn bởi (C) và d có diện tích bằng \(\frac{9}{2}\).

d) Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 1\). Khối tròn xoay thu được khi cho (H) quay quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{{8\pi }}{{15}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \sqrt {x + 2} \left( {x \ge - 2} \right)\) và đường thẳng \(y = x\).

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {x + 2} \) và đường thẳng \(y = x\), hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\)\(S = \frac{{10}}{3} - \frac{{2\sqrt 2 }}{9}\) (đơn vị diện tích).

b) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = x, trục hoành, hai đường thẳng x = 1, x = 3 quanh trục Ox là 5π (đơn vị diện tích).

c) Diện tích hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {x + 2} \left( {x \ge - 2} \right)\), trục tung, trục hoành và đường thẳng x = 2 là \({S_D} = \frac{{16}}{3} - \frac{{4\sqrt 2 }}{3}\) (đơn vị diện tích).

d) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục Ox là 6π (đơn vị diện tích).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 4,y = 0,x = - 2,x = 2\).

a) Công thức tính diện tích hình phẳng (H) là \({S_H} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {{x^2} - 4} \right)dx} \).

b) Diện tích hình phẳng (H) bằng \(\frac{{32}}{3}\).

c) Công thức tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng (H) xung quanh trục Ox là \(V = \int\limits_{ - 2}^2 {{{\left( {{x^2} - 4} \right)}^2}dx} \).

d) Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng (H) xung quanh trục Ox bằng \(\frac{{512}}{{15}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho vật thể (T) giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = - 1;x = 1\). Cắt vật thể (T) bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại \(x\left( { - 1 \le x \le 1} \right)\) thu được thiết diện là một hình vuông có cạnh bằng \(2\sqrt {1 - {x^2}} \).

a) Mặt cắt có diện tích \(S\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 1;1} \right]\).

b) Thể tích vật thể được tính theo công thức \(V = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {S\left( x \right)dx} \).

c) Diện tích của mặt cắt là \(S\left( x \right) = 2\left( {1 - {x^2}} \right)\).

d) Thể tich của vật thể (T) bằng \(\frac{{16}}{3}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\)\(y = x - 1\)\({S_1};{S_2}\) là phần diện tích phần được tô như hình bên dưới

Cho đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) và \(y = x - 1\) và \( (ảnh 1)

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\)\(y = x - 1\)\(\int\limits_0^3 {\left( { - {x^2} + 4x - 3} \right)dx} \).

b) \({S_1} = \frac{4}{3}\).

c) \({S_1} = {S_2}\).

d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2,y = x - 1,x = 0,x = 3\)\(\int\limits_0^3 {\left( { - {x^2} + 4x - 3} \right)dx = 1} \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y = {x^2} - 4\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 3\)(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi par (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị của đạo hàm \(f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình dưới. Biết rằng diện tích của các phần hình phẳng A và B lần lượt là SA = 2 và SB = 3. Cho f(0) = 4. Tính f(5).

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị của đạo hàm \(f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình dưới. Biết rằng diện tích của các phần hình phẳng A và B lần lượt là SA = 2 và SB = 3. Cho f(0) = 4. Tính f(5).   (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cắt chậu nước có hình dạng như hình vẽ bằng mặt phẳng song song và cách mặt đáy x (cm), (0 ≤ x ≤ 16) thì mặt cắt là hình tròn có bán kính \(\left( {10 + \sqrt x } \right)\) (cm). Tính dung tích của chậu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của cm3).

Nếu cắt chậu nước có hình dạng như hình vẽ bằng mặt phẳng song song và cách mặt đáy x (cm), (0 ≤ x ≤ 16) thì mặt cắt là hình tròn có bán kính (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {x + 4} \), trục hoành và trục tung. Biết đường thẳng \(d:ax + by - 16 = 0\) đi qua \(A\left( {0;2} \right)\) và chia (H) thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính \(a + b\).

Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số  y = √ x + 4 , trục hoành và trục tung. Biết đường thẳng  d : ax + by − 16 = 0  đi qua  A ( 0 ; 2 )  và chia (H) thành hai phần có diện tích b (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông OABC có cạnh bằng 4 được chia thành hai phần bởi đường cong (C) có phương trình \(y = \frac{1}{4}{x^2}\). Gọi \({S_1},{S_2}\) lần lượt là diện tích của phần không tô màu và tô màu như hình. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).

Diện tích phần tô màu là \({ (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack