2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 12. Đường thẳng và mặt phẳng song song có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 12. Đường thẳng và mặt phẳng song song có đáp án

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối của a và (P).

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt phẳng \[\left( \alpha  \right)\] và đường thẳng \[d \not\subset \left( \alpha  \right)\]. Khẳng định nào sau đây là sai? 

Nếu \[d\,//\,\left( \alpha \right)\] thì trong \[\left( \alpha \right)\] tồn tại đường thẳng \[\Delta \] sao cho \[\Delta \,//\,d\].

Nếu \[d\,//\,\left( \alpha \right)\] và \[b \subset \left( \alpha \right)\] thì \[b\,//\,d\].

Nếu \[d \cap \left( \alpha \right) = A\] và \[d' \subset \left( \alpha \right)\] thì \[d\] và \[d'\] hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau.

Nếu \[d\,//\,c\,;\,\,c \subset \left( \alpha \right)\] thì \[d\,//\,\left( \alpha \right)\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Vị trí tương đối giữa đường thẳng BC và mặt phẳng (BCD) là 

BC // (BCD).

BC Ì (BCD).

BC Ç (BCD) = A.

BC Ç (BCD) = D.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC. Vị trí tương đối giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) là 

SB // (ABC).

SB Ì (ABC).

SB Ç (ABC) = A.

SB Ç (ABC) = B.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Vị trí tương đối giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) là 

AB // (SCD).

AB Ì (SCD).

AB Ç (SCD) = S.

AB Ç (SCD) = B.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho d // (α), mặt phẳng (β) qua d cắt (α) theo giao tuyến d'. Khẳng định nào sau đây đúng?

d // d'.

d cắt d'.

d và d' chéo nhau.

d ≡ d'.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. M, N lần lượt là trung điểm của SC và SD. Mệnh đề nào sau đây là đúng? 

MN // (SBD).

MN // (SAB).

MN // (SAC).

MN // (SCD).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm tam giác ACD, M thuộc đoạn BC sao cho CM = 2MB. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau. 

MG // (ABC).

MG // (ABD).

MG // CD.

MG // BD.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm hai đường chéo. Gọi M là trung điểm của SC. Đường thẳng OM song song với những mặt phẳng nào sau đây? 

(SAD) và (SBC).

(SAD) và (SBA).

(SBA) và (SCD).

(SAC) và (ABCD).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N là hai điểm trên SA, SB sao cho \(\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SN}}{{SB}} = \frac{1}{3}\). Vị trí tương đối giữa MN và (ABCD) là: 

MN nằm trên (ABCD).

MN cắt (ABCD).

MN song song (ABCD).

MN và (ABCD) chéo nhau.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\) và \(CD\), \(P\) là trung điểm cạnh \(SA\). Khi đó:

a) \(MN//(SBC)\).

b) \(MN//(SAD)\).

c) \(SB\)cắt với mặt phẳng \((MNP)\).

d) \(SC\)cắt  với mặt phẳng \((MNP)\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Lấy điểm \(M\) trên cạnh \(AD\) sao cho \(AD = 3AM\). Gọi \(G,N\) theo thứ tự là trọng tâm các tam giác \(SAB,ABC\). Khi đó:

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\) và \((SCD)\) là đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(AC,BD\).

b) \[\frac{{DN}}{{DB}} = \frac{1}{3}\].

c) \(MN\) song song với mặt phẳng \((SCD)\).

d)\(NG\) cắt với mặt phẳng \((SAC)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA = SB = SC = SD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khi đó:

a) Các mặt bên của hình chóp là các tam giác đều.

b) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng đi qua S và song song với AB.

c) MN // (ABCD).

d) Mặt phẳng (α) đi qua M và N song song với AB cắt cạnh SB tại P, cạnh SD tại Q thì diện tích của tứ giác MPNQ là \(\frac{{{a^2}}}{2}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật. Gọi E, F lần lượt là trọng tâm DSAB và DSCD. Khi đó:

a) SA // (SBC).

b) AB // (SCD).

c) (EF) // (ABCD).

d) EF // (SBC).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(I,J\) lần lượt là trọng tâm của tam giác \(SAB\) và \(SCD;E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Khi đó:

a) \(\frac{{SJ}}{{SF}} = \frac{2}{3}\).

b) \(IJ//(ABCD)\).

b) \(BC\) song song với mặt phẳng \((SAD),(SEF)\) .

d) \(BC\) cắt mặt phẳng \((AIJ)\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Điểm M thuộc cạnh SB. Biết OM // (SCD). Tính tỉ số của \(\frac{{SM}}{{MB}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi G1, G2 lần lượt là trọng tâm tam giác BCD và ACD. Khi đó đoạn thẳng G1G2 song song với bao nhiêu mặt của tứ diện ABCD?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAD và M là điểm thuộc cạnh BC sao cho GM song song với mặt phẳng (SCD). Khi đó tỉ số diện tích của hai tam giác MAB và MAC bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M là trung điểm AO. Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với BD; SA và mặt phẳng (α) cắt SC tại N. Tính tỉ số \(\frac{{NC}}{{SN}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SC. Điểm N thuộc cạnh SB sao cho \(\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{2}{3}\). Gọi Q là giao điểm của cạnh SD và mặt phẳng (MNP). Tỷ số \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{a}{5}\). Tìm a.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack