20 CÂU HỎI
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. H2S, H2SO4, Ca(OH)2.
B. H2O, H2S, CH3COOH.
C. CH3COOH, H2O, HCl.
D. H2SO4, Ca(OH)2, HCl.
Dãy các chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HCl, KCl, LiOH, H2S.
B. NaClO, HCl, CuCl2, Ba(OH)2.
C. HClO, HClO2, Na2SO4, NaOH.
D. KBr, KClO, HClO, KOH.
Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaCl.
B. HCl.
C. HClO.
D. NaClO3.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl.
B. HF.
C. HI.
D. HBr.
Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
A. 3.10-4 M.
B. 6.10-4 M.
C. 1,5.10-4 M.
D. 2.10-4 M.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong phân tử.
Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm?
A. KCl.
B. Na2S.
C. NH4Cl.
D. NaNO3.
Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là
A. NaCl, KNO3, Na2SO4.
B. Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl.
C. NaCl, K2S, KNO3.
D. KNO3, Na2SO4, NH4Cl.
Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl- và a mol là
A. 3,765 gam.
B. 0,005 gam.
C. 4,245 gam.
D. 0,320 gam.
Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để được dung dịch axit có pH = 3 là:
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 1,485 lít
Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.
C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– .
D. K+, NH4+, Cl–, PO43-.
Để được một dung dịch có các ion K+,SO42- ,Mg2 +,Cl- thì cần trộn những dung dịch muối nào?
A. KCl, MgSO4
B. K2SO4, MgCl2
C. KCl, MgSO4, MgCl2
D. Tất cả đều đúng
Xét phương trình: S2- + 2H+ H2S. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. NaHS + HCl → NaCl + H2S
C. NaHSO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S
Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
A. quỳ tím.
B. dd NaOH.
C. HCl.
D. dd AgNO3.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
A. [H+] = [NO3-]
B. pH < 1,0
C. [H+] > [NO3-]
D. pH > 1,0
Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol?
A. 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
B. 0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
C. 0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
D. 0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3.
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
A. 10
B. 12
C. 11
D. 13