25 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Silic đioxit là chất rắn, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl.
B. Silic tinh thể và silic vô định hình là 2 dạng hình thù của silic.
C. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
D. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon.
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%.
B. 50% và 20%.
C. 50% và 25%.
D. 25% và 20%.
Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, MgO.
B. Cu, Mg, Al.
C. Cu, Al2O3, MgO.
D. Cu, Al2O3, Mg.
Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử?
A. C + 2H2 CH4.
B. 3C + CaO CaC2 + CO.
C. C + CO2 2CO.
D. 3C + 4Al Al4C3.
Cho dòng khí CO dư đi qua 41,1 gam hỗn hợp bột (X) gồm Al2O3, ZnO, FeO và MgO nung nóng thì thu được 33,1 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 2,80.
C. 11,20.
D. 5,60.
Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít.
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng nước đá khô, fomon
B. Dùng fomon, nước đá.
C. Dùng phân đạm, nước đá.
D. Dùng nước đá và nước đá khô.
Để loại tạp chất là hơi nước có trong khí CO, người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch NH3
B. Dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH đặc.
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M.
B. 0,70M.
C. 0,75M
D. 0,65M.
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,100.
B. 0,125
C. 0,050.
D. 0,300.
Chất khí nào sau đây rất độc được dùng để điều chế photgen sử dụng làm vũ khí hoá học trong chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. CO
B. CO2
C. H2S
D. O3
Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, NH3, N
B. CO, CO2, H2, N2
C. CO, CO2, H2, NO2
D. CH4, CO, CO2, N2
Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 560ml
B. 448ml
C. 112ml
D. 672 ml
Đơn chất silic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. Si + 2F2→ SiF4
B. 2Mg + Si Mg2Si
C. 2C + SiO2 Si + 2CO
D. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hình vẽ sau. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 2,2.
B. 1,6
C. 2,4.
D. 1,8.
Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,88.
B. 19,70.
C. 39,4.
D. 3,94.
Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít.
B. 14,56 lít.
C. 16,80 lít
D. 15,68 lít
Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng không xảy ra?
A. Si + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.
B. Si + 2NaOH +H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑.
C. SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
D. SiO2 + 2NaOH đặc Na2SiO3 + 2H2O
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom.
B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2
D. dung dịch NaOH.
Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO2, H2O, N2
B. CH4, CO, CO2, N2.
C. CO, CO2, NH3, N2.
D. CO, CO2, H2, N2.
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
A. 53,62%.
B. 81,37%.
C. 95,67%
D. 95,67%.
Điều khẳng định đúng là
A. không thể đốt cháy kim cương.
B. cacbon monooxit là chất khí không thể đốt cháy.
C. cacbon đioxit không thể bị oxi hóa.
D. cacbon chỉ có tính khử.
Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có
A. các nguyên tố các bon, hiđro, nitơ.
B. các nguyên tố các bon, hiđro, oxi.
C. nguyên tố các bon.
D. các nguyên tố các bon, hiđro, nitơ, oxi.
Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là:
A. CO.
B. NH3.
C. CO2.
D. CH4.
Người ta thường đốt bột lưu huỳnh tạo ra khí X “xông” cho đông dược để bảo quản đông dược được lâu hơn. Công thức của khí X là
A. NO.
B. H2S.
C. CO2
D. SO2.