36 CÂU HỎI
Các phản ứng xảy ra khi thổi từ từ đến dư vào cốc chứa dung dịch hỗn hợp NaOH, .
Thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 2, 1, 3, 4
B. 1, 3, 2, 4
C. 2, 1, 4, 3
D. 1, 2, 3, 4
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 0,60; 0,40 và 1,50
B. 0,30; 0,60 và 1,40
C. 0,30; 0,30 và 1,20
D. 0,20; 0,60 và 1,25
như: bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyể các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây?
A. CO2
B. N2
C. SO2
D. O2
Sục khí HCl vào dung dịch Na2SiO3 thu được kết tủa là
A. SiO2
B. NaCl
C. H2SiO3
D. H2O
Khí cacbonic là
A. NO2
B. CO
C. CO2
D. SO2
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl
B. Al, HNO3 đặc, KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
D. NH4Cl, KOH, AgNO3
Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dựa vào phản ứng
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
B. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,62.
B. 7,48.
C. 6,87.
D. 5,88.
Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. CaC2.
B. CH4.
C. CO.
D. CO2.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính
A. CO2.
B. N2.
C. H2.
D. O2
Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Al, Fe, Cu, Ca.
B. Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO.
C. Al2O3 Cu, Ca, Fe.
D. Al2O3, Cu, CaO, Fe.
Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.
Giá trị của b là
A. 0,40.
B. 0,28.
C. 0,32.
D. 0,24.
Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình dưới đây
Giá trị của X là
A. 0,62.
B. 0,68.
C. 0,64
D. 0,58.
Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. MgCO3.
B. CaCO3.
C. K2CO3.
D.BaCO3.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50
C.0,60.
D. 0,65.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2
B. N2
C. CO2.
D. O2.
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch HF
C. dung dịch NaOH loãng.
D. dung dịch H2SO4.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 15,50.
B. 7,60.
C. 7,65.
D. 7,75.
Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75.
B. 3,92.
C. 2,48.
D. 3,88.
Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. CO2
B. CO
C. CH4
D. N2
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. SO2 và NO2
B. CH4 và NH3
C. CO và CH4
D. CO và CO2
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2.(b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO.(d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (a)
B. (b)
C. (c)
D. (d)
"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn.
B. CO2 rắn.
C. H2O rắn
D. SO2 rắn.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%
D. 45,30%.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. không có hiện tượng gì
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng.
D. có kết tủa trắng và bọt khí
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,00.
B. 19,70.
C. 10,00.
D. 1,97.
Cho từ từ X mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 400 ml dung dịch X gồm NaOH 1,2M và Na2CO3 0,6M, thu được dung dịch Y. Kết tinh dung dịch Y (chỉ làm bay hơi nước) thu được 47,76 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 0,24
B. 1,12
C. 0,48
D. 0,68
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit.
B. than hoạt tính
C. magie oxit
D. mangan đioxit.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH x M, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,85
B. 1,25
C. 2,25
D. 1,75.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH x M, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,85
B. 1,25
C. 2,25
D. 1,75.
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98.
B. 39,4.
C. 47,28.
D.59,1.
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98.
B. 39,4.
C. 47,28.
D.59,1.
"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO2 rắn.
B. H2O rắn.
C. SO2 rắn.
D. CO rắn.