50 câu hỏi
Đặc điểm chung về dịch tễ giun đũa:
Không có tính dịch địa phương
Tỷ lệ hiện mắc không ổn định
Tỷ lệ hiện mắc rất ổn định
Không bị tái nhiễm
Hội chứng Loefler bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
Bệnh nhân sốt nhẹ, có thể ho ra máu
Phổi nghe ran rít ngáy
XQ phổi có đám mờ rãi rác
CTM có bạch cầu ưa acid tăng
Triệu chứng XQ phổi trong hội chứng Loefer biến mất sau:
1-2 tuần
< 1 tuần
2 - 3 tuần
>1 tháng
Biện pháp nào không có hiệu quả để phòng chống bệnh giun đũa.
Tẩy giun định kỳ
Rửa tay sau khi đi ngoài
Rửa tay trước khi chế biến thức ăn.
Sử dụng nước sạch
Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chính của abces gan do giun.
Sốt kéo dài, dao động
Thiếu máu, phù SDD.
Gan cứng chắc, có u cục lổn nhổn.
Đau vùng hạ sườn phải
Triệu chứng của cơn đau bụng trong giun chui ống mật:
Đau bụng đột ngột
Đau bụng đột ngột, dữ dội
Đau bụng lâm râm vùng thượng vị
Đau bụng lâm râm vùng quanh rốn
Triệu chứng nào không phải là triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường mật sau giun chui ống mật:
Sốt cao.
Đau bụng liên tục có cơn trội lên.
Điểm cạnh ức phải đau.
Vàng da.
Đặc điểm của đau bụng trong bán tắc ruột do giun:
Đột ngột, dữ dội.
Đau liên tục, nôn không đỡ đau.
Đau lâm râm hoặc thành cơn vùng quanh rốn.
Đau đột ngột lan xuống hạ vị.
Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi làm xuất hiện biến chứng giun chui ống mật.
Dùng thuốc xổ giun quá liều.
Sốt cao.
Môi trường sống của giun bị thay đổi.
Tẩy giun bằng thuốc có tác dụng yếu.
Đất sét ẩm là môi trường thuận lợi cho giun móc phát triển.
Đúng
Sai
Giun móc có thể gây ra các triệu chứng sau:
Đau vùng thượng vị như loét dạ dày, tá tràng
Tiêu chảy lặp đi lặp lại
Thiếu máu
A,C đúng
Biện pháp nào sau đây không phòng được nhiễm giun kim.
Rửa tay trước khi ăn
Không cho trẻ mặc quần hở đít
Rửa hậu môn buổi sáng bằng nước xà phòng đặc
Không đi chân đất
Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim:
Cho 1 liều Albendazole 400mg liều duy nhất
Cho Pyrantel 10mg/kg sau 2 tuần lặp lại liều thứ 2
Cho Pyrantel 10mg/kg sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
Cho 1 liều Mebendazole 500mg, sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
Test Elisa để chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn có hiệu giá kháng thể (+) nhỏ nhất là:
HGKT> 1/3200
HGKT> 1/2100
HGKT> 1/1200
HGKT> 1/4300
Trẻ bị bệnh sán lá gan lớn là do:
Ăn thịt gia súc chưa nấu chín
Ăn gỏi cá
Không dùng nước sạch
Ăn rau mọc dưới nước nấu chưa chín
Biện pháp nào để phòng bệnh giun móc:
Xử lý phân đúng cách
Sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh.
Rửa tay trước khi ăn.
Không dùng phân tươi để bón rau
Các kết quả dưới đây là của thiếu máu giun móc, ngoại trừ:
Hồng cầu giảm
Bạch cầu ái toan tăng.
Hồng cầu lưới và hồng cầu non giảm.
Protide máu giảm
Trong thiếu máu do giun móc vấn đề quan trọng là phải cung cấp thêm vitamin B12, acid folique để tạo máu.
Đúng
Sai
Thuốc điều trị có hiệu quả hiện nay đối với bệnh nhiễm sán lá gan lớn (Fasiola Hepatica):
Niclossamid.
Praziquantel.
Albendazole.
Emetin.
Tác dụng dược lý của Albendazol đối với giun, sán:
Ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.
Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.
Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.
Làm tổn thương tế bào ruột của giun
Tác dụng dược lý của Mebendazol đối với giun, sán:
Làm tiêu protein của giun sán.
Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.
Làm tổn thương tế bào ruột của giun.
Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.
Tác dụng dược lý của Pyrantel pamoate đối với giun:
Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ gây liệt cứng.
Làm tiêu protein của giun sán.
Cả A, B đúng
Cả A, B sai
Do giun móc bám vào niêm mạc ruột hút máu và làm máu chảy nhiều nên trẻ thường có triệu chứng thiếu máu cấp.
Sai.
Đúng.
Chọn đáp A
Ấu trùng giun đũa có thể gây nên hội chứng Loefler còn ấu trùng giun móc thì không.
Đúng
Sai
Tử vong do tiêu chảy ở nhóm trẻ < 2 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm tỷ lệ tử vong của bệnh tiêu chảy ở trẻ em:
80%.
70%.
60%.
50%.
Theo IMCI dấu hiệu nào là của phân loại có mất nước trong bệnh tiêu chảy:
Kích thích vật vã.
Mắt rất trũng
Miệng và lưỡi rất khô
Nếp véo da mất rất chậm
Theo IMCI dấu hiệu nào là của mất nước nặng trong bệnh tiêu chảy:
Li bì hay lơ mơ
Miệng và lưỡi khô
Uống háo hức
Nếp véo da mất chậm
Trẻ 3 tháng, bú sữa bò, tiêu chảy cấp có mất nước. Chế độ ăn của trẻ là:
Tiếp tục cho bú như cũ
Cho bú sữa pha loãng ½ trong 2 ngày
Ngừng cho bú sữa bò đến khi bù nước được 4 giờ.
Cho trẻ ăn cháo
Tử vong trong tiêu chảy cấp ở trẻ em thường do:
Mất nước
Sốt cao
Hạ đường máu
Sốc phản vệ
Phương pháp chăm sóc trẻ nào sau đây không làm tăng nguy cơ tiêu chảy:
Cho ăn dặm từ 4-6 tháng đầu.
Cai sũa trước 18 tháng.
Không rửa tay trước khi chế biến thức ăn.
Dùng nước uống bị nhiễm bẩn.
Trong bệnh tiêu chảy dùng có thể thất bại trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
Hôn mê
Không thể uống được
Trẻ sơ sinh
Tiêu chảy nặng, mất hơn 15ml /kg/giờ
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp trong bệnh tiêu chảy kéo dài.
Là tiêu chảy mà khởi đầu là do nhiễm khuẩn.
Tiêu chảy >14 ngày.
Bao gồm các trường hợp ỉa chảy mãn tính.
Phân không có máu mũi.
Chọn câu phù hợp nhất trong các xử trí sau đây khi trẻ bắt đầu bị tiêu chảy:
Cho thuốc cầm tiêu chảy
Dùng ngay dung dịch ORS
Hạn chế nước uống vì có thể làm tiêu chảy nặng thêm
Cho một liều kháng sinh
Trẻ bị tiêu chảy khi cho uống ORS bị nôn cần phải:
Ngưng cho uống ORS và thay bằng nước sôi để nguội
Cho thuốc chống nôn
Chuyển sang chuyền tĩnh mạch
Đợi 10 phút sau và cho uống ORS chậm hơn
Chỉ định kháng sinh nào sau đây là không phù hợp trong điều trị tiêu chảy:
Tiêu chảy do Giardia
Tiêu chảy do Shigella
Tiêu chảy do tả mất nước nặng
Trong tất cả các trường hợp có tiêu chảy và sốt
Hướng dẫn nào dưới đây là không phù hợp với phác đồ điều trị B cho một trẻ > 6 tháng:
Nhịn bú mẹ nếu trẻ còn bú.
Hướng dẫn điều trị tiếp tục tại nhà theo phác đồ điều trị A sau khi bù đủ lượng dịch
Ngưng cho ăn cháo trong 4 giờ đầu.
Ước tính lượng dung dịch ORS trong 4 giờ đầu bù dịch
Phương pháp nào dưới đây không có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tiêu chảy cấp:
Rửa tay sau khi đi ngoài và trước khi nấu ăn.
Cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4-6 tháng đầu.
Tiêm phòng bằng vacxin DPT.
Xử lý phân đúng cách.
Hậu quả nào sau đây là nguy hiểm nhất trong mất nước nặng.
Thiếu hụt kali
Kém ăn
Toan chuyển hoá.
Giảm khối lượng tuần hoàn.
Chất nào dưới đây không có tác dụng làm tăng hiệu quả hấp thu Na ở ruột:
Bột gạo nấu chín.
Dầu thực vật.
Đường ăn.
Glucose.
Điều trị mất nước nặng đối với trẻ < 12 tháng.
Cho truyền dịch 30ml/kg trong 1 giờ đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ sau.
Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ 30 phút sau.
Dặn bà mẹ các dấu hiệu cần đưa trẻ tới trạm y tế khi điều trị tiêu chảy tại nhà:
Đi tiêu nhiều, phân nhiều nước
ăn hoặc uống kém.
Li bì
A,C đúng
Chỉ số mắc bệnh tiêu chảy cao nhất là ở lứa tuổi:
Sơ sinh.
< 6 tháng.
6-11 tháng.
12-24 tháng.
Các yếu tố vật chủ sau đây làm tăng tính cảm thụ đối với tiêu chảy, ngoại trừ:
Nhiễm ký sinh trùng đường ruột.
Suy dinh dưỡng.
Sởi.
Suy giảm miển dịch.
Vùng nhiệt đới tiêu chảy do Rotavirus thường xảy ra cao điểm vào mùa khô lạnh:
Đúng
Sai.
Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi gây bệnh ỉa chảy cho trẻ trong thời kỳ ăn dặm.
Cho trẻ ăn dặm lúc 3-4 tháng.
Thức ăn dặm để ở nhiệt độ phòng nhiều giờ không hâm lại.
Thức ăn dặm có Protein và năng lượng thấp.
Cho trẻ 1 tuổi ăn 3 lần/ ngày
Về mặt lâm sàng, viêm tiểu phế quản cấp khác hen ở điểm, ngoại trừ:
Xảy ra ở trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi
Diễn biến cấp tính với ho nhiều và khó thở
Thông khí phổi giảm nặng
Tự lui bệnh sau 7 ngày
Xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu:
Có tên là RAST
Có tên là Prick test
Giúp chẩn đóan xác định dị ứng nguyên gây hen
Nên thực hiện trước khi làm test da
Test lẫy da (prick test) là test:
Rất đắt tiền
Rất khó thực hiện
Ít có giá trị
Có thể thay thế cho định lượng IgE đặc hiệu
Trong bệnh hen, sự tăng bạch cầu đa nhân ái toan có ý nghĩa khi số lượng:
> 200 bạch cầu/mm3
> 300 bạch cầu/mm3
> 400 bạch cầu/mm3
> 500 bạch cầu/mm3
Thăm dò có giá trị tương đương với đo lưu lượng đỉnh trong đánh giá mức độ tắc nghẽn khí đạo là: 3.15c
Đo dung tích sống
Đo thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu
Đo thể tích thở thường
Đo thể tích cặn chức năng
