vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 7
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chung về dịch tễ giun đũa: 

Không có tính dịch địa phương

Tỷ lệ hiện mắc không ổn định

Tỷ lệ hiện mắc rất ổn định

Không bị tái nhiễm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Loefler bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ: 

Bệnh nhân sốt nhẹ, có thể ho ra máu

Phổi nghe ran rít ngáy

XQ phổi có đám mờ rãi rác

CTM có bạch cầu ưa acid tăng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng XQ phổi trong hội chứng Loefer biến mất sau: 

1-2 tuần

< 1 tuần

2 - 3 tuần

>1 tháng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào không có hiệu quả để phòng chống bệnh giun đũa. 

Tẩy giun định kỳ

Rửa tay sau khi đi ngoài

Rửa tay trước khi chế biến thức ăn.

Sử dụng nước sạch

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chính của abces gan do giun. 

Sốt kéo dài, dao động

Thiếu máu, phù SDD.

Gan cứng chắc, có u cục lổn nhổn.

Đau vùng hạ sườn phải

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của cơn đau bụng trong giun chui ống mật:

Đau bụng đột ngột

Đau bụng đột ngột, dữ dội

Đau bụng lâm râm vùng thượng vị

Đau bụng lâm râm vùng quanh rốn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào không phải là triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường mật sau giun chui ống mật: 

Sốt cao.

Đau bụng liên tục có cơn trội lên.

Điểm cạnh ức phải đau.

Vàng da.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đau bụng trong bán tắc ruột do giun: 

Đột ngột, dữ dội.

Đau liên tục, nôn không đỡ đau.

Đau lâm râm hoặc thành cơn vùng quanh rốn.

Đau đột ngột lan xuống hạ vị.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi làm xuất hiện biến chứng giun chui ống mật. 

Dùng thuốc xổ giun quá liều.

Sốt cao.

Môi trường sống của giun bị thay đổi.

Tẩy giun bằng thuốc có tác dụng yếu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất sét ẩm là môi trường thuận lợi cho giun móc phát triển. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun móc có thể gây ra các triệu chứng sau: 

Đau vùng thượng vị như loét dạ dày, tá tràng

Tiêu chảy lặp đi lặp lại

Thiếu máu

A,C đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không phòng được nhiễm giun kim. 

Rửa tay trước khi ăn

Không cho trẻ mặc quần hở đít

Rửa hậu môn buổi sáng bằng nước xà phòng đặc

Không đi chân đất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim: 

Cho 1 liều Albendazole 400mg liều duy nhất

Cho Pyrantel 10mg/kg sau 2 tuần lặp lại liều thứ 2

Cho Pyrantel 10mg/kg sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2

Cho 1 liều Mebendazole 500mg, sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test Elisa để chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn có hiệu giá kháng thể (+) nhỏ nhất là: 

HGKT> 1/3200

HGKT> 1/2100

HGKT> 1/1200

HGKT> 1/4300

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ bị bệnh sán lá gan lớn là do: 

Ăn thịt gia súc chưa nấu chín

Ăn gỏi cá

Không dùng nước sạch

Ăn rau mọc dưới nước nấu chưa chín

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào để phòng bệnh giun móc: 

Xử lý phân đúng cách

Sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh.

Rửa tay trước khi ăn.

Không dùng phân tươi để bón rau

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kết quả dưới đây là của thiếu máu giun móc, ngoại trừ: 

Hồng cầu giảm

Bạch cầu ái toan tăng.

Hồng cầu lưới và hồng cầu non giảm.

Protide máu giảm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiếu máu do giun móc vấn đề quan trọng là phải cung cấp thêm vitamin B12, acid folique để tạo máu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị có hiệu quả hiện nay đối với bệnh nhiễm sán lá gan lớn (Fasiola Hepatica): 

Niclossamid.

Praziquantel.

Albendazole.

Emetin.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của Albendazol đối với giun, sán: 

Ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.

Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.

Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.

Làm tổn thương tế bào ruột của giun

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của Mebendazol đối với giun, sán: 

Làm tiêu protein của giun sán.

Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.

Làm tổn thương tế bào ruột của giun.

Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của Pyrantel pamoate đối với giun: 

Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ gây liệt cứng.

Làm tiêu protein của giun sán.

Cả A, B đúng

Cả A, B sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do giun móc bám vào niêm mạc ruột hút máu và làm máu chảy nhiều nên trẻ thường có triệu chứng thiếu máu cấp. 

Sai.

Đúng.

Chọn đáp A

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ấu trùng giun đũa có thể gây nên hội chứng Loefler còn ấu trùng giun móc thì không. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tử vong do tiêu chảy ở nhóm trẻ < 2 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm tỷ lệ tử vong của bệnh tiêu chảy ở trẻ em: 

80%.

70%.

60%.

50%.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI dấu hiệu nào là của phân loại có mất nước trong bệnh tiêu chảy: 

Kích thích vật vã.

Mắt rất trũng

Miệng và lưỡi rất khô

Nếp véo da mất rất chậm

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI dấu hiệu nào là của mất nước nặng trong bệnh tiêu chảy: 

Li bì hay lơ mơ

Miệng và lưỡi khô

Uống háo hức

Nếp véo da mất chậm

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ 3 tháng, bú sữa bò, tiêu chảy cấp có mất nước. Chế độ ăn của trẻ là: 

Tiếp tục cho bú như cũ

Cho bú sữa pha loãng ½ trong 2 ngày

Ngừng cho bú sữa bò đến khi bù nước được 4 giờ.

Cho trẻ ăn cháo

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tử vong trong tiêu chảy cấp ở trẻ em thường do: 

Mất nước

Sốt cao

Hạ đường máu

Sốc phản vệ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp chăm sóc trẻ nào sau đây không làm tăng nguy cơ tiêu chảy: 

Cho ăn dặm từ 4-6 tháng đầu.

Cai sũa trước 18 tháng.

Không rửa tay trước khi chế biến thức ăn.

Dùng nước uống bị nhiễm bẩn.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh tiêu chảy dùng có thể thất bại trong các trường hợp sau, ngoại trừ: 

Hôn mê

Không thể uống được

Trẻ sơ sinh

Tiêu chảy nặng, mất hơn 15ml /kg/giờ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp trong bệnh tiêu chảy kéo dài. 

Là tiêu chảy mà khởi đầu là do nhiễm khuẩn.

Tiêu chảy >14 ngày.

Bao gồm các trường hợp ỉa chảy mãn tính.

Phân không có máu mũi.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phù hợp nhất trong các xử trí sau đây khi trẻ bắt đầu bị tiêu chảy: 

Cho thuốc cầm tiêu chảy

Dùng ngay dung dịch ORS

Hạn chế nước uống vì có thể làm tiêu chảy nặng thêm

Cho một liều kháng sinh

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ bị tiêu chảy khi cho uống ORS bị nôn cần phải: 

Ngưng cho uống ORS và thay bằng nước sôi để nguội

Cho thuốc chống nôn

Chuyển sang chuyền tĩnh mạch

Đợi 10 phút sau và cho uống ORS chậm hơn

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định kháng sinh nào sau đây là không phù hợp trong điều trị tiêu chảy: 

Tiêu chảy do Giardia

Tiêu chảy do Shigella

Tiêu chảy do tả mất nước nặng

Trong tất cả các trường hợp có tiêu chảy và sốt

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng dẫn nào dưới đây là không phù hợp với phác đồ điều trị B cho một trẻ > 6 tháng: 

Nhịn bú mẹ nếu trẻ còn bú.

Hướng dẫn điều trị tiếp tục tại nhà theo phác đồ điều trị A sau khi bù đủ lượng dịch

Ngưng cho ăn cháo trong 4 giờ đầu.

Ước tính lượng dung dịch ORS trong 4 giờ đầu bù dịch

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào dưới đây không có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tiêu chảy cấp: 

Rửa tay sau khi đi ngoài và trước khi nấu ăn.

Cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4-6 tháng đầu.

Tiêm phòng bằng vacxin DPT.

Xử lý phân đúng cách.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả nào sau đây là nguy hiểm nhất trong mất nước nặng.

Thiếu hụt kali

Kém ăn

Toan chuyển hoá.

Giảm khối lượng tuần hoàn.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không có tác dụng làm tăng hiệu quả hấp thu Na ở ruột: 

Bột gạo nấu chín.

Dầu thực vật.

Đường ăn.

Glucose.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị mất nước nặng đối với trẻ < 12 tháng. 

Cho truyền dịch 30ml/kg trong 1 giờ đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.

Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.

Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ sau.

Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ 30 phút sau.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dặn bà mẹ các dấu hiệu cần đưa trẻ tới trạm y tế khi điều trị tiêu chảy tại nhà: 

Đi tiêu nhiều, phân nhiều nước

ăn hoặc uống kém.

Li bì

A,C đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số mắc bệnh tiêu chảy cao nhất là ở lứa tuổi: 

Sơ sinh.

< 6 tháng.

6-11 tháng.

12-24 tháng.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố vật chủ sau đây làm tăng tính cảm thụ đối với tiêu chảy, ngoại trừ: 

Nhiễm ký sinh trùng đường ruột.

Suy dinh dưỡng.

Sởi.

Suy giảm miển dịch.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nhiệt đới tiêu chảy do Rotavirus thường xảy ra cao điểm vào mùa khô lạnh: 

Đúng

Sai.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi gây bệnh ỉa chảy cho trẻ trong thời kỳ ăn dặm.

Cho trẻ ăn dặm lúc 3-4 tháng.

Thức ăn dặm để ở nhiệt độ phòng nhiều giờ không hâm lại.

Thức ăn dặm có Protein và năng lượng thấp.

Cho trẻ 1 tuổi ăn 3 lần/ ngày

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt lâm sàng, viêm tiểu phế quản cấp khác hen ở điểm, ngoại trừ: 

Xảy ra ở trẻ nhỏ dưới 6 tháng tuổi

Diễn biến cấp tính với ho nhiều và khó thở

Thông khí phổi giảm nặng

Tự lui bệnh sau 7 ngày

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu: 

Có tên là RAST

Có tên là Prick test

Giúp chẩn đóan xác định dị ứng nguyên gây hen

Nên thực hiện trước khi làm test da

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test lẫy da (prick test) là test: 

Rất đắt tiền

Rất khó thực hiện

Ít có giá trị

Có thể thay thế cho định lượng IgE đặc hiệu

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh hen, sự tăng bạch cầu đa nhân ái toan có ý nghĩa khi số lượng: 

> 200 bạch cầu/mm3

> 300 bạch cầu/mm3

> 400 bạch cầu/mm3

> 500 bạch cầu/mm3

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thăm dò có giá trị tương đương với đo lưu lượng đỉnh trong đánh giá mức độ tắc nghẽn khí đạo là: 3.15c 

Đo dung tích sống

Đo thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu

Đo thể tích thở thường

Đo thể tích cặn chức năng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack