vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 24
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 24

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu so với người lớn thì thành phần khí ở phế nang trẻ em trong điều kiện bình thường có đặc điểm:

Thành phần khí oxy và khí cácboníc cao hơn.

Thành phần khí oxy và khí cácboníc thấp hơn.

Thành phần khí oxy cao hơn và thành phần khí cácboníc thấp hơn.

Thành phần khí oxy tương đương và thành phần khí cácboníc thấp hơn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu thở ở trẻ sơ sinh là thở bằng mũi, thở bụng và nhịp thở không đều: 

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình thường, áp suất riêng phần của oxy trong máu động mạch trẻ em là: 

45 mmHg.

55 mmHg.

65 mmHg.

75 mmHg.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuần hoàn rau thai của trẻ được hình thành từ cuối tuần thứ: 

2

4

6

8

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu lượng máu trong tuần hoàn bào thai có đặc điểm là: 

Qua thất phải nhiều hơn thất trái.

Qua lỗ bầu dục(botal) nhiều hơn xuống thất phải.

Qua ống động mạch ít hơn qua quai động mạch chủ.

Qua phổi nhiều hơn qua ống động mạch.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của lưu lượng máu trong tuần hoàn bào thai là: 

Qua thất phải ít hơn thất trái.

Qua ống động mạch ít hơn qua quai động mạch chủ.

Qua phổi ít hơn qua ống động mạch.

Tất cả đều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực máu ở tuần hoàn trong bào thai có đặc điểm là: 

Áp lực nhĩ phải lớn hơn nhĩ trái.

Áp lực nhĩ trái lớn hơn nhĩ phải.

Áp lực thất phải lớn hơn thất trái.

Áp lực thát trái lớn hơn thất phải.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tuần hoàn thai, độ bão hòa oxy trong máu động mạch có đặc điểm: 

Giống nhau ở mọi phần cơ thể.

Ở động mạch chủ lên cao hơn ở động mạch chủ xuống.

Ở động mạch phổi cao hơn ở động mạch chủ xuống.

Ở động mạch chủ lên và động mạch chủ xuống như nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời kỳ bào thai, sau khi trao đổi chất dinh dưỡng và dưỡng khí ở rau thai, máu vào thai nhi qua: 

Động mạch rốn

Tĩnh mạch rốn

Tĩnh mạch chủ dưới

Tĩnh mạch cửa

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lỗ bầu dục(Botal) là lỗ thông giữa: 

Nhĩ phải và thất trái

Nhĩ trái và thất phải

Nhĩ phải và nhĩ trái

Thất phải và thất trái

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhưng tháng đầu sau sinh tim của trẻ: 

Nằm thẳng đứng

Nằm ngang

Nằm hơi lệch sang phải

Chéo nghiêng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần số tim của trẻ lúc 1 tuổi là: 

Nhanh như ở trẻ lớn.

Nhanh hơn ở trẻ 6 tháng tuổi

Nhanh hơn trẻ lớn

Chậm như ở trẻ lớn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp tối đa ở trẻ em có đặc điểm: 

Cao hơn ở người lớn

Gần bằng người lớn

Không thay đổi theo tuổi

Thay đổi theo tuổi

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo huyết áp ở trẻ em cần tuân thủ: 

Trẻ phải được giữ cố định, băng quấn đo huyết áp phải không quá nhỏ

Trẻ không vùng vẫy, băng quấn đo huyết áp phải không quá lớn

Trẻ nằm yên, băng quấn đo huyết áp không lớn hơn 1/2 chiều dài cánh tay

Trẻ nằm yên, băng quấn đo huyết áp bằng 2/3 chiều dài cánh tay

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dị tật nào dưới đây sẽ làm cho trẻ chết ngay sau sinh: 

Thân chung động mạch

Đảo gốc động mạch kèm thông liên thất

Đảo gốc động mạch đơn thuần

Một tâm thất chung

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dị tật nào dưới đây của tim luôn đi kèm với tồn tại ống động mạch sau sinh: 

Thông liên nhĩ

Thông liên thất

Thông sàn nhĩ thất

Teo tịt van động mạch phổi

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Molchanov dùng để tính huyết áp tối đa của trẻ em > 1 tuổi là: 

80 + n (n: là số tuổi)

80 + 10(n-1)

80 + 2n

80 + (10-n)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi ra đời động mạch rốn thoái hoá thành: 

Dây chằng động mạch

Dây chằng liềm

Dây chằng tròn

Dây chằng treo bàng quang

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ bão hoà oxy trong máu của thai nhi cao nhất ở tại: 

Động mạch phổi

Động mạch chủ lên

Động mạch vành

Tĩnh mạch rốn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí mỏm tim đập bình thường ở trẻ em 0-1 tuổi nằm ở: 

Gian sườn 4 trên đường vú trái

Gian sườn 5 trên đường vú trái

Gian sườn 4, 1-2 cm ngoài đường vú trái

Gian sườn 5, 1-2 cm ngoài đường vú trái

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Molchanov dùng để tính huyết áp tối thiểu của trẻ em > 1 tuổi là: 

Huyết áp tối đa /2

Huyết áp tối đa /2 + 5 mmHg

Huyết áp tối đa /2 + 10 mmHg

Huyết áp tối đa /2 + 15 mmHg

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lỗ bầu dục đóng lại sau sinh là do, ngoại trừ: 

Giảm áp lực trong nhĩ phải so với trước sinh

Tăng lượng máu qua phổi về nhĩ trái

Tăng áp lực trong nhĩ trái so với trước sinh

Giảm đột ngột máu lưu thông qua lỗ bầu dục

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch máu trẻ em có đặc điểm: đường kính động mạch chủ: 

Luôn bằng động mạch phổi

Luôn nhỏ hơn động mạch phổi

Luôn lớn hơn động mạch phổi

Có thể lớn hoặc nhỏ hơn động mạch phổi

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nghe tim ở gian sườn 2 cạnh ức phải là ổ nghe tim của van động mạch phổi: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch ở trẻ nhỏ lúc bình thường luôn nhanh hơn so trẻ lớn và người lớn: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bào thai nhĩ trái nhận máu đến chủ yếu từ tĩnh mạch chủ dưới: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngay sau sinh máu lên phổi nhiều là do tăng áp lực trong động mạch phổi: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng suy tim thường gặp nhất ở trẻ bị bệnh tim bẩm sinh là: 

Thông liên nhĩ.

Thông liên thất chưa tăng áp lực động mạch phổi

Thông liên thất rộng kèm hẹp van động mạch phổi

Thông liên thất có tăng áp lực động mạch phổi

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào ít khi gây suy tim ở trẻ nhỏ: 

Thông liên nhĩ

Thông liên thất

Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn

Còn ống động mạch

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân ngoài tim nào dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ nhỏ: 

Viêm phế quản cấp

Viêm cầu thận cấp thể cao huyết áp

Sốt xuất huyết

Suy giáp bẩm sinh

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy tim cấp ở trẻ em thường xảy ra sau rối loạn nhịp loại: 

Ngoại tâm thu nhĩ kéo dài

Bloc nhĩ thất cấp 1

Ngoại tâm thu thất thưa nhưng kéo dài

Nhịp nhanh trên thất kéo dài

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung lượng tim luôn luôn tỷ lệ nghịch với yếu tố nào dưới đây: 

Tần số tim.

Tiền gánh.

Hậu gánh.

Khả năng co bóp của cơ tim.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung lượng tim tuôn luôn tỷ lệ thuận với yếu tố nào dưới đây: 

Tần số tim.

Tiền gánh.

Hậu gánh.

Khả năng co bóp của cơ tim.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy tim cơ thể thích nghi bằng cơ chế sau: 

Giãn sợi cơ tim để đáp ứng với tăng tiền gánh.

Tăng sinh số lượng các tế bào cơ tim làm dày thành các buồng tim.

Giảm tiết catecholamin.

Giảm tiết các Peptide thải Na+ của tâm nhĩ.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán suy tim cấp ở trẻ nhỏ khi có: 

Thở nhanh, rút lõm ngực, có tiếng thổi ở tim, phù chân.

Khó thở, trụy mạch, nổi vân tím, tiểu ít.

Nổi vân tím, trụy mạch, gan lớn chắc, tiếng tim mờ.

Thở nhanh, mạch nhanh, gan lớn đau, chỉ số tim-ngực >55%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những triệu chứng thường gặp trong suy tim trái bao gồm: 

Khó thở, phù chân, gan lớn, phản hồi gan t/mạch cổ (+)

Thở nhanh, gan lớn đau, phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+).

Khó thở khi nằm, thường có cơn kịch phát về đêm, có ran ẩm ở 2 đáy phổi.

Khó thở khi nằm, mạch nhanh, phù chi, tràn dịch màng bụng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng thường gặp trong suy tim phải bao gồm: 

Khó thở về đêm, phù chân, tràn dịch màng bụng có ran ẩm ở 2 đáy phổi

Phù tím 2 chân, gan lớn đau, phản hồi gan t/mạch cổ (+).

Thở nhanh, khó thở khi nằm, gan lớn, phản hồi gan tĩm mạch cổ (+)

Tất cả đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng: 

Giảm hậu gánh đơn thuần

Giảm tiền gánh đơn thuần

Tăng co bóp cơ tim

Giảm tiền gánh và hậu gánh

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tim to trên X.quang ngực thẳng ở trẻ nhỏ khi: 

Chỉ số tim ngực > 0,6.

Chỉ số tim ngực > 0,55.

Chỉ số tim ngực > 0,50.

Chỉ số tim ngực > 0,45.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào sau đây không có hiệu quả làm giảm tiền gánh trong suy tim: 

Nằm ngửa kê đầu cao 300.

Nằm tư thế Fowler.

Hạn chế muối nước.

Dùng thuốc lợi tiểu

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Digoxin là thuốc được chỉ định trong trường hợp suy tim do: 

Thiếu máu nặng.

Tràn dịch màng ngoài tim.

Bệnh tâm phế mãn

Nhịp nhanh, sức co bóp cơ tim giảm.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gan lớn trong suy tim phải là: 

Chắc

Bờ sắc

Mềm và đau khi sờ

Không đau khi sờ

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn nhịp loại nào sau đây thường gây suy tim ở trẻ em: 

Nhịp chậm xoang

Bloc nhĩ thất cấp 2

Bloc nhĩ thất hoàn toàn

Ngoại tâm thu nhĩ kéo dài

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào luôn tìm thấy khi nghe tim ở suy tim trái chưa được điều trị: 

Tim nhanh

Thổi tâm thu ở ổ van 2 lá

Thổi tâm thu ở ổ van 3 lá

Tiếng ngựa phi đầu tâm trương ở mỏm

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy tim phải áp lực tĩnh mạch trung ương là: 

Bình thường

Tăng

Giảm

Có thể tăng hoặc giảm

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng phù niêm, bộ mặt đặc biết được cho bao nhiêu điểm để chẩn đoán sớm suy giáp trạng bẩm sinh: 

1 điểm

2 điểm

3 điểm

4 điểm

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trẻ mắc bệnh suy giáp bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ là do: 

Giảm phát triển của não thời kỳ bào thai

Giảm kiểm soát các gen tổng hợp protein của myelin và neuron.

Chậm phát triển và trưởng thành của tế bào não

Giảm tăng sinh của các đuôi gai, sợi trục

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi suy giáp bẩm sinh nếu không điều trị kịp thời, trẻ sẽ bị lùn do thiếu hormone GH: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguy cơ suy giáp bẩm sinh do dư quá mức iod là do iod tập trung cao tại tuyến giáp gây ra giảm tổng hợp hocmôn giáp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào không phù hợp về mặt giải phẫu của hành não: 

Là phần thần kinh trung ương nối tiếp với tủy sống

Nằm ở phần thấp nhất của hộp sọ

Nằm ngay sát lỗ chẫm

Nằm sát cạnh thùy trán

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack