vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 27
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 27

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết do tăng tính thấm thành mạch gồm có các nguyên nhân sau, ngoại trừ: 

Xuất huyết do thiếu vitamin C.

Xuất huyết do thiếu vitamin PP

Bệnh Schonlein Henoch.

Xuất huyết do thiếu oxy kéo dài.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết do rối loạn chức năng tiểu cầu gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ: 

Bệnh Glanzmann.

Bệnh Bernard Soulier.

Bệnh Rendu – Osler

Bệnh tiểu cầu rỗng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Hageman là bệnh xuất huyết do thiếu yếu tố sau: 

X

XI

XII

V

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố đông máu sau phụ thuộc vào vitamin K, ngoại trừ: 

II

V

VII

X

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ổn định sợi huyết là yếu tố: 

VII

XII

XIII

X

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hình thái xuất huyết trên da chỉ dạng chấm, nốt và xuất hiện tự nhiên thường là: 

Xuất huyết do nguyên nhân tiểu cầu

Xuất huyết do nguyên nhân thành mạch.

Xuất huyết do thiếu yếu tố I

Xuất huyết do thiếu yếu tố XII

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu xuất huyết nhiều dạng khác nhau, chấm , nốt, mảng bầm máu nông trên da, chảy máu cam, máu răng thường là do: 

Nguyên nhân thành mạch

Nguyên nhân thiếu yếu tố IX

Nguyên nhân tiểu cầu.

Nguyên nhân thiếu yếu tố VIII.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu xuất huyết trên da tại các điểm chích lể kéo dài, ở trẻ nhỏ hơn 3 tháng tuổi thường do: 

Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.

Bệnh Werloff

Bệnh Ưa chảy máu

Bệnh thiếu vitamin C

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu xuất huyết chỉ mảng bầm máu lớn hoặc tụ máu lớn ở cơ sau chấn thương nhẹ thường do: 

Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.

Bệnh Werloff

Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài

Bệnh thiếu yếu tố F.VIII.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian Quick bình thường trong trường hợp sau, ngoại trừ: 

Bệnh thiếu vitamin C

Bệnh Werloff

Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài

Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Schoenlein Henoch có những đặc điểm sau, ngoại trừ:

Đau khớp thoáng qua

Xuất huyết dạng chấm

Nguyên nhân không rõ.

Thời gian chảy máu kéo dài.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố Willebrand có những đặc tính sau, ngoại trừ: 

Là loại Glycoproteine

Là loại Mucoproteine

Trọng lượng phân tử 2.000.000

Là một thành phần của yếu tố VIII cổ điển.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch có những đặc điểm sau, ngoại trừ: 

Gia tăng phá huỷ yếu tố I

Số lượng tiểu cầu bình thường

Gây thiếu máu tổ chức.

Gây xuất huyết và thiếu máu tan máu.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xét nghiệm đông máu cầm máu trong bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch sẽ biến đổi như sau, ngoại trừ: 

Thời gian máu chảy máu đông kéo dài

Thời gian Quick kéo dài

Nghiệm pháp rượu (+)

Von Kaulla (+)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng tiểu cầu gọi là giảm trong bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch khi: 

< 50.000/ mm3

< 100.000/ mm3

< 30.000/ mm3

< 150.000/ mm3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn giảm yếu tố I trong chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch khi yếu tố I có nồng độ: 

≤ 2 g /L

≤ 3 g /L

≤ 1,5 g /L

≤ 4 g /L

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác giữa giai đoạn tiểu cầu và giai đoạn thành mạch là do qua trung gian của: 

Các yếu tố của huyết tương

Các yếu tố của thành mạch

Các yếu tố của tiểu cầu như adrenalin, calcium.

Các yếu tố của tiểu cầu như serotonin, adrenalin.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân kéo dài thời gian máu chảy TS bao gồm những trường hợp sau, ngoại trừ: 

Bệnh thiếu yếu tố VIII

Bệnh Willebrand.

Bệnh rối loạn chức năng tiểu cầu: Suy nhược tiểu cầu Glanzmann, bệnh Jean-Bernard và Soulier

Bệnh giảm tiểu cầu tiên phát.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả trẻ ưa chảy máu đều có truyền máu vì vậy nên tổ chức tiêm phòng bệnh lây sau:

Viêm gan siêu vi.

Lao

Bạch hầu

Thương hàn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh ưa chảy máu trẻ em, xuất huyết thường do sang chấn, chiếm tỷ lệ khoãng: 

10%

30%

50%

80%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với gia đình trẻ bị ưa chảy máu chúng ta khuyên thực hiện những điều sau: 

Nên tổ chức tiêm phòng bệnh lây qua đường máu

Trong chẩn đoán cần chú ý phối hợp lâm sàng, xét nghiệm và tiền sử gia đình để tránh sai lầm vì nội khoa lại chuyển qua ngoại khoa xẻ các ổ tụ máu.

Tăng cường quản lý bệnh nhân bằng khám ngoại trú.

Tham vấn di truyền cho các gia đình để hạn chế sinh con mắc bệnh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm pháp rượu (Ethanol) đễ phát hiện có tình trạng tiêu sợi huyết của bệnh nhân: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán dương tính đông máu rãi rác trong lòng mạch phải có một tiêu chuẩn cận lâm sàng bắt buột đó là: 

Số lượng tiểu cầu giảm

Thời gian máu chảy kếo dài

Thòi gian đông máu kéo đài

Nghiệm pháp rượu dương tính

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian máu chảy (TS) kéo dài với số lượng tiểu cầu bình thường chúng ta phải nghĩ đến bệnh lý của tiểu cầu và thành mạch. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có xét nghiệm thời gian máu chảy (TS) kéo dài với số lượng tiểu cầu bình thường chúng ta phải nghĩ đến bệnh: 

Hageman

Glanzmann

Willebrand

Jean-Bernard

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có rối loạn đông máu nội sinh xét nghiệm chính về đông máu bị biến đổi đó là thời gian:

Cephalin Kaolin

Howell

Chảy máu

Quick

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thiếu yếu tố IX được gọi là bệnh: 

Ưa chảy máu A

Ưa chảy máu B

Jean-Bernard

Werlhof

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm thời gian máu chảy (TS) để khảo sát tình trạng đông máu: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp Duke ( xét nghiệm thời gian Máu chảy) dùng để khảo sát cầm máu kỳ đầu: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm thời gian máu chảy theo phương pháp Duke được gọi là dài khi dài hơn: 

1 phút

2 phút

3 phút

5 phút

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm thời gian máu chảy theo phương pháp Ivy được gọi là bình thường khi: 

< 7 phút

< 9 phút

< 11 phút

> 7 phút

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các bệnh lý ác tính trẻ em, bạch cầu cấp là bệnh ung thư thường gặp và chiếm khoãng. 

1/3

1/2

3/4D. 4/5

 

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Leucemi cấp trẻ em dòng lymphô chiếm: 

Trên 70 % trường hợp

Trên 50% trường hợp

Trên 40% trường hợp

Trên 30% trường hợp

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nguyên nhân giả thiết của bệnh bạch cầu cấp bao gồm, trừ một trường hợp: 

Do siêu vi trùng.

Do phóng xạ.

Do hóa chất.

Do ký sinh trùng.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xếp loại bệnh bạch cầu cấp theo phương pháp Anh - Mỹ (FAB), loại bạch cầu cấp thể tiền tủy bào được xếp vào loại: 

M1.

M2.

M3.

M4.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng suy tủy trong bạch cầu cấp bao gồm những đặc điểm sau, ngoại trừ: 

Dòng nguyên hồng cầu giảm.

Dòng tiểu cầu giảm.

Tỷ lệ hồng cầu / bạch cầu hạt giảm.

Chỉ số trưởng thành dòng hồng cầu bị rối loạn.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng bệnh bạch cầu cấp thời kỳ toàn phát thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ: 

Không sốt.

Thiếu máu.

Xuất huyết.

Đau xương khớp.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích điều trị tấn công trong bệnh bạch cầu cấp trẻ em là đạt được sự lui bệnh hoàn toàn với những tiêu chuẩn lui bệnh hoàn toàn như sau: 

Tăng hồng cầu lên 4 triệu/ cc

Tăng tiểu cầu > 100 x 109/l.

Tăng bạch cầu trung tính ở máu ngoại vi >1.5 x 109/l và tăng hồng cầu lên 4 triệu/cc

Tăng bạch cầu trung tính ở máu ngoại vi >1.5 x 109/l.Tăng tiểu cầu > 100 x 109/l và Tế bào non leucoblast > 5% tủy xương.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng cho hệ thần kinh trung ương để phòng các leucoblast vào màng não ta có thể thực hiện như sau: 

Tia xạ vào hộp sọ.

Bơm Methotrexate vào nước não tủy.

Bơm Hydrocortisone vào nước não tủy.

Kháng sinh nội tủy

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch cầu cấp là bệnh tăng sinh ác tính những tế bào leucoblast. Những leucoblast này có những đặc điểm sau, ngoại trừ: 

Rất non.

Chưa biệt hóa.

Đã biệt hóa.

Nhân nhiều thùy và có hạt nhân.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giả Leucemi cấp ở trẻ em có thể gặp trong những trường hợp sau, ngoại trừ: 

Ho gà

Lao

Bạch cầu kinh

Nhiễm siêu vi

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoãng trống bạch cầu dùng để phân biệt bạch cầu kinh dựa vào điểm sau: 

Có bạch cầu non không có bạch cầu trung gian

Có bạch cầu non và có bạch cầu trung gian

Có bạch cầu non và tất cả các giai đoạn của bạch cầu trưởng thành

Không có bạch cầu non và có các giai đoạn của bạch cầu trưởng thành

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh bạch cầu cấp trẻ em phải chọn lựa chuyền máu như sau, để đem lại các thành phần tế bào máu. 

Plasma tươi

Máu tươi

Hồng cầu khối

Khối tiểu cầu

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những lời khuyên cho bà mẹ có con mắc bệnh bạch cầu cấp: 

Phòng bội nhiễm

Tuân thủ điều trị lâu dài

Phải điều trị duy trì xen kẻ tái cảm nhiễm

Phải cho uống thuốc Nam đầy đủ

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị bạch cầu cấp, nếu bệnh nhân suy gan thì người ta chống chỉ định sử dụng thuốc sau: 

Prednisolone.

6MP.

Asparaginase.

Cytosine arabinoside.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Võ não có màu xám bởi vì: 

Tập trung nhiều thân nơ ron.

Võ não bị nhuộm nhiều Bilirubin gián tiếp.

Tập trung nhiều tế bào ái toan.

Tập trung nhiều tế bào Lympho.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sợi trục và đuôi gai tạo nên dây thần kinh và chất xám. 

Đúng

Sai.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trọng lượng của não phát triển như sau: 

Phát triển chậm trong năm đầu.

Từ 7 - 8 tuổi phát triển rất nhanh.

Nhanh trong năm đầu và 7 - 8 tuổi phát triển chậm.

Từ 30 - 40 tuổi phát triển từ từ.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ rõ 1 yếu tố đúng giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây VMNM: 

Trẻ bụ bẩm

Co giật sớm

Hôn mê sớm

Ban xuất huyết dạng hình sao

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn 1 yếu tố phù hợp giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây viêm màng não mủ: 

Trẻ bụ bẩm khởi bệnh cấp

Lứa tuổi của trẻ

Yếu tố dịch tể

Sốt cao đột ngột, co giật

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack