50 câu hỏi
Listeria monocystogene là nguyên nhân thường gặp gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh:
Đúng
Sai
Nguyên nhân vi khuẩn nào thường gặp gây viêm màng não mủ trẻ em dưới 6 tháng tuổi:
Liên cầu
H .Influenzae
Phế cầu
Não mô cầu
Triệu chứng nào sau đây khiến ta nghi ngờ viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh:
Vàng da, lách to, chảy máu
Tam chứng màng não, Kernig (+)
Bỏ bú, nôn, suy hô hấp, vàng da
Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ, gan lách to
Triệu chứng nào sau đây ở trẻ bú mẹ khiến ta nghi ngờ có viêm màng não mủ:
Sốt, táo bón, nhức đầu
Sốt, chướng bụng, lơ mơ
Lơ mơ, đờ đẩn, táo bón, nôn vọt, chướng bụng
Lơ mơ, rên è è, mắt nhìn sững, xanh tái, co giật
Bệnh cảnh nào của viêm màng não mủ có thể kèm theo suy tuần hoàn cấp:
Viêm màng não mủ do H .Influenzae
Viêm màng não mủ do não mô cầu
Choáng do thừa nước và tăng tiết ADH
Sốt cao kéo dài, không khống chế được
Một trẻ bị viêm màng não mủ, Dấu hiệu nào sau đây có nguy cơ trầm trọng:
Sốt > 400C, co giật toàn thân
Nhợt nhạt, xanh xao, nhiễm độc,tím tái đầu chi
Vàng da, xuất huyết tiêu hóa
Hôn mê độ II
Xét nghiệm nào sau đây cho phép xác định tác nhân gây bệnh viêm màng não mủ nhanh nhất:
Nhuộm Gram cặn lắng NNT7
Điện di miễn dịch ngược dòng NNT
Cấy NNT trên môi trường thạch máu
Phản ứng ngưng kết hạt Latex có gắn sẳn kháng thể đơn dòng
Biến đổi đặc trưng của NNT trong viêm màng não mủ chưa được điều trị:
Protein tăng, đường giảm, bạch cầu tăng chủ yếu là lymphocyte
Protein tăng, đường giảm, bạch cầu tăng chủ yếu là trung tính
Protein bình thường, bạch cầu tăng chủ yếu là trung tính, đường giảm
Protein tăng, đường bình thường, bạch cầu tăng, Clor tăng
Hình ảnh NNT nào sau đây phù hợp với viêm màng não mủ:
Áp lực bình thường, bạch cầu tăng vừa, protein giảm, đường tăng
Áp lực tăng, bạch cầu tăng chủ yếu trung tính, protein tăng, đường giảm
Nước trong, bạch cầu cao chủ yếu là lympho, protein tăng, đường giảm
Nước đỏ, Protein tăng,đường tăng, bạch cầu bình thường
Nếu viêm màng não mủ do H. Influenzae thì soi tươi NNT có thể thấy:
Trực trùng Gram (+)
Trực trùng Gram (-)
Song cầu Gram (+)
Song cầu Gram (-)
Theo IMCI phân loại Bệnh rât nặng có sốt là có liên quan đến Viêm màng não trẻ em ở tuyến y tế cơ sở:
Đúng
Sai
Theo IMCI dấu chứng nào sau đây có liên quan đến Viêm màng não ở tuyến y tế cơ sở:
Co giật, li bì
Vật vã, kích thích
Mạch nhanh và yếu
Đau tai, chảy mủ tai
Tình huống nào sau đây nghi ngờ viêm màng não mủ ở tuyến y tế cơ sở:
Ho và thở rít
Sốt và chấm xuất huyết trên da, chảy máu mũi
Sốt và thóp phồng
Sốt và phát ban toàn thân
Theo IMCI phân loại nào sau đây phải chuyển bệnh viện:
Sốt rét
Sởi biến chứng mắt, miệng
Thiếu máu
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
Kết quả nước não tủy nào sau đây phù hợp với viêm màng não mủ:
Nước trong, bạch cầu 120 con, lympho 80%, protein 1,2g/l
Nước đỏ hồng, hồng cầu 327.000/mm3, bạch cầu 250/mm3, trung tính 60%, protein 1,5g/l, đường 2,1mmol/l.
Nước mờ, bạch cầu 960/mm3, trung tính 80%, protein 2,1g/l, đường 1,5mmol/l.
Nước trong, bạch cầu 02/mm3.
Kết quả nước não tủy nào sau đây là viêm màng não mủ:
Nước trong, bạch cầu 10/mm3 toàn lympho.
Mờ, bạch cầu 150/mm3, trung tính 60%, nhuộm Gram có trực trùng gram (-), protein 0,54g/l
Mờ, bạch cầu 180/mm3, trung tính 60%, protein 0,98g/l, đường 2,4mmol/l.
Nước hồng mờ, bạch cầu 128/mm3, hồng cầu 145.000/mm3, protein 2,1g/l.
Nếu viêm màng não mủ do phế cầu thì soi tươi nước não tủy có thể thấy vi khuẩn có hình dạng song cầu Gram (-).
Đúng
Sai
Kháng sinh nào được ưu tiên chọn lựa đối với viêm màng não mủ trẻ em ngoaì diện sơ sinh:
Penicillin
Gentamycin
Ampicillin
Ceftriaxon
Đối với Listeria monocytogenes gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh, kháng sinh chọn lựa là:
Penicillin
Gentamycin
Ampicillin
Ceftriaxon
Phù não là nguyên nhân gây tử vong do viêm màng não mủ trong điều trị 24 giờ đầu:
Đúng
Sai
Hãy chọn lựa các phương án điều trị chống phù não đúng trong bệnh viêm màng não mủ:
Chống co giật, kháng sinh, dexamethasone 5-10mg/kg/ngày
Nằm đầu thấp, hạ sốt, dịch chuyền.
Hạ sốt, kháng sinh, a chymotrypsin.
Hạ sốt, chống co giật, hạn chế truyền dịch, dexamethasone 0,15mg/kg/6 giờ/lần trong 4 ngày đường tĩnh mạch.
Biến chứng nào sau đây có thể gặp trong điều trị 24 giờ đầu viêm màng não mủ:
Vàng da
Xuất huyết tiêu hóa
Suy hô hấp
Tràn mủ dưới màng cứng
Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả viêm màng não mủ:
Tràn mủ dưới màng cứng
Tràn dịch phúc mạc
Xuất huyết não thất
Động kinh
Biến chứng nào sau đây có thể phát hiện qua siêu âm thóp ở những trẻ bị viêm màng não mủ còn thóp:
Tắt mạch máu não
Tăng áp nội sọ
Phù não
Tràn dịch dưới màng cứng
Một trẻ đang điều trị viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây gợi ý có tụ mủ dưới màng cứng:
Sốt, nôn, ho, khó thở
Hết sốt, phù gai thị, vòng đầu dãn
Có dấu màng não, liệt khu trú
Sốt dao động, co giật khu trú, liệt khu trú
Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ:
BCG
BH_HG_UV
Sabin
Hib
Chịu trách nhiệm điều hòa nhiệt độ sinh lý của cơ thể là chức năng của:
Võ não
Hạ khâu não
Trung tâm điều nhiệt
Vùng đồi thị
Chất gây sốt nội sinh:
Có trọng lượng phân tử 85.000 dalt
Do tế bào lymphocytes tiết ra
Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào
Phụ thuộc các kháng sinh điều trị
Giai đoạn sốt tăng trẻ có các biểu hiện sau ngoại trừ:
Co mạch ngoại biên
Da nhợt nhạt
Lạnh, rét run
Vã mồ hôi
Chỉ một biểu hiện không phải là hậu quả xấu của sốt:
Gây vỡ hồng cầu
Gây kiềm hô hấp
Mất nước và điện giải
Gây vàng da
Khi sốt nhiệt độ cơ thể không thể tăng lên mãi vì:
Chất gây sốt nội sinh có giới hạn
Tác nhân gây sốt ngoại lai bị loại bỏ ngay
Điểm ngưỡng thân nhiệt có giới hạn
Cơ thể tạo ra chất có tác dụng hạ sốt khi có sốt
Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là:
Sốt cao liên tục
Sốt cao giao động
Sốt từng cơn
Sốt hồi quy
Các bệnh lý nhiễm khuẩn nào sau đây không gây sốt cao:
Lỵ trực trùng
Viêm phổi do tụ cầu
Bệnh bạch hầu
Bệnh tả
Bệnh lý virus nào sau đây không gây sốt cao:
Quai bị
Coxakie A, B
Virus cúm
Virus HIV
Bệnh lý nào sau đây không gây sốt kéo dài:
Bệnh Hodgkin
Cytomegalovirus trên bệnh nhân suy miễn dịch
Bệnh thương hàn
Sốt xuất huyết Dengue
Theo IMCI phân loại nào sau đây cần chuyển bệnh viện:
Sởi biến chứng mắt
Sốt rét
Bệnh rất nặng có sốt
Viêm phổi
Theo IMCI phân loại nào sau đây là giữ bệnh nhân điều trị tại tuyến y tế cơ sở:
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
Sởi biến chứng nặng
Thiếu máu nặng
Sốt giống sốt rét
Một trẻ 8 tháng tuổi, khám lại 2 ngày sau vì viêm phổi, trẻ vẫn còn sốt dấu hiệu nào sau đây khiến bạn chuyển viện:
Tần số thở 51 lần /phút
Mẹ khai trẻ nôn 3 lần ngày qua, sau mỗi lần ho
Mẹ khai trẻ có xuất hiện ỉa chảy và bạn đánh giá trẻ có mất nước
Bạn phát hiện trẻ có dấu thóp phồng
Một trẻ 3 tuổi, có sốt 390C, được phân loại sốt giống sốt rét và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp:
Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám.
Cho một liều kháng sinh theo đường uống tại phòng khám
Đánh giá chế độ nuôi dưỡng và tham vấn cho bà mẹ
Cho thuốc sốt rét thích hợp
Một trẻ 2 tuổi, có sốt 390C, được phân loại lỵ, không mất nước, sốt không có nguy cơ sốt rét, viêm tai cấp, không thiếu máu và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp:
Cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp và chuyển đi bệnh viện
Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám.
Cho kháng sinh thích hợp đối với lỵ
Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
Theo IMCI, trẻ có dấu hiệu li bì khó đánh thức là dấu nguy hiểm toàn thân cần chuyển viện gấp, tình huống nào sau đây bạn có thể giữ lại điều trị:
Khi trẻ có ho và được phân loại là viêm phổi
Khi trẻ không có sốt và bạn đánh gía không có cổ cứng hoặc thóp phồng
Khi trẻ không có sốt và không có xuất huyết
Trẻ mất nước nặng mà không kèm theo một phân loại nào trong ô màu hồng.
Một trẻ có sốt, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng nặng, tuy vậy bạn chưa phát hiện một tiêu điểm nhiễm trùng nào, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu:
CTM, tiểu cầu, Hct, SGOT, SGPT
CTM, VSS, CRP, cấy máu
CTM, VSS, x quang phổi, ASLO, ECG, siêu âm tim.
CTM, KSTSR, huyết đồ, chọc tủy sống sinh hóa và tế bào vi trùng.
Một trẻ có sốt kèm co giật, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng, đồng thời bạn phát hiện có dấu màng não, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu:
CTM, CRP, Cấy máu, X quang phổi
CTM, Vss, SGPT, SGOT, chọc tủy sống
CTM, protid máu, ure máu, creatinin máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào
CTM, CRP, đường máu, ĐGĐ, chọc tủy sống sinh hóa, tế bào vi trùng.
Một trẻ 3 tháng, sốt nhẹ, co giật, trên da có nhiều vết chảy máu do chích lể, bạn khám thấy có thóp phồng, xanh xao, thiếu máu, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây.
Viêm màng nảo mủ
Viêm não virus
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Xuất huyết não màng não
Một trẻ 4,5 tuổi, sốt cao đã 3 hôm, xuất huyết trên da, chảy máu lợi răng, nôn ra máu, bạn thăm khám thấy huyết động bình thường, gan 2 cm, không thiếu máu, các cơ quan khác bình thường, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây:
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Nhiễm trùng huyết do não mô cầu
Bệnh bạch cầu cấp
Sốt xuất huyết Dengue
Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai:
Đúng.
Sai
Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai:
Đúng.
Sai
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần:
Cởi hết phần vải có chất độc.
Dội nhiều nước sạch trong 10 phút lên vùng da bị nhiễm độc.
Sau khi dội nước sạch thì rửa vùng da đó bằng xà phòng và nước nhưng không chà xát mạnh.
Làm lần lượt cả 3 việc trên.
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì:
Móc họng cho trẻ nôn ra ngay.
Cho uống ngay 10ml/kg siro d’ipeca nếu có sẳn.
Tiến hành lần lượt 2 việc vừa nêu ở trên.
Cho trẻ uống sửa hay nước sạch trong khi chờ nhân viên y tế xử trí tiếp.
Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng:
Nước muối 9/1000.
Nước chanh pha loãng.
Nước sôi nguội.
Nước sạch
