vietjack.com

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 28
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 28

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Listeria monocystogene là nguyên nhân thường gặp gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân vi khuẩn nào thường gặp gây viêm màng não mủ trẻ em dưới 6 tháng tuổi: 

Liên cầu

H .Influenzae

Phế cầu

Não mô cầu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây khiến ta nghi ngờ viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh: 

Vàng da, lách to, chảy máu

Tam chứng màng não, Kernig (+)

Bỏ bú, nôn, suy hô hấp, vàng da

Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ, gan lách to

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây ở trẻ bú mẹ khiến ta nghi ngờ có viêm màng não mủ: 

Sốt, táo bón, nhức đầu

Sốt, chướng bụng, lơ mơ

Lơ mơ, đờ đẩn, táo bón, nôn vọt, chướng bụng

Lơ mơ, rên è è, mắt nhìn sững, xanh tái, co giật

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảnh nào của viêm màng não mủ có thể kèm theo suy tuần hoàn cấp: 

Viêm màng não mủ do H .Influenzae

Viêm màng não mủ do não mô cầu

Choáng do thừa nước và tăng tiết ADH

Sốt cao kéo dài, không khống chế được

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ bị viêm màng não mủ, Dấu hiệu nào sau đây có nguy cơ trầm trọng: 

Sốt > 400C, co giật toàn thân

Nhợt nhạt, xanh xao, nhiễm độc,tím tái đầu chi

Vàng da, xuất huyết tiêu hóa

Hôn mê độ II

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây cho phép xác định tác nhân gây bệnh viêm màng não mủ nhanh nhất: 

Nhuộm Gram cặn lắng NNT7

Điện di miễn dịch ngược dòng NNT

Cấy NNT trên môi trường thạch máu

Phản ứng ngưng kết hạt Latex có gắn sẳn kháng thể đơn dòng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi đặc trưng của NNT trong viêm màng não mủ chưa được điều trị: 

Protein tăng, đường giảm, bạch cầu tăng chủ yếu là lymphocyte

Protein tăng, đường giảm, bạch cầu tăng chủ yếu là trung tính

Protein bình thường, bạch cầu tăng chủ yếu là trung tính, đường giảm

Protein tăng, đường bình thường, bạch cầu tăng, Clor tăng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh NNT nào sau đây phù hợp với viêm màng não mủ: 

Áp lực bình thường, bạch cầu tăng vừa, protein giảm, đường tăng

Áp lực tăng, bạch cầu tăng chủ yếu trung tính, protein tăng, đường giảm

Nước trong, bạch cầu cao chủ yếu là lympho, protein tăng, đường giảm

Nước đỏ, Protein tăng,đường tăng, bạch cầu bình thường

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu viêm màng não mủ do H. Influenzae thì soi tươi NNT có thể thấy: 

Trực trùng Gram (+)

Trực trùng Gram (-)

Song cầu Gram (+)

Song cầu Gram (-)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI phân loại Bệnh rât nặng có sốt là có liên quan đến Viêm màng não trẻ em ở tuyến y tế cơ sở: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI dấu chứng nào sau đây có liên quan đến Viêm màng não ở tuyến y tế cơ sở: 

Co giật, li bì

Vật vã, kích thích

Mạch nhanh và yếu

Đau tai, chảy mủ tai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình huống nào sau đây nghi ngờ viêm màng não mủ ở tuyến y tế cơ sở: 

Ho và thở rít

Sốt và chấm xuất huyết trên da, chảy máu mũi

Sốt và thóp phồng

Sốt và phát ban toàn thân

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI phân loại nào sau đây phải chuyển bệnh viện: 

Sốt rét

Sởi biến chứng mắt, miệng

Thiếu máu

Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả nước não tủy nào sau đây phù hợp với viêm màng não mủ: 

Nước trong, bạch cầu 120 con, lympho 80%, protein 1,2g/l

Nước đỏ hồng, hồng cầu 327.000/mm3, bạch cầu 250/mm3, trung tính 60%, protein 1,5g/l, đường 2,1mmol/l.

Nước mờ, bạch cầu 960/mm3, trung tính 80%, protein 2,1g/l, đường 1,5mmol/l.

Nước trong, bạch cầu 02/mm3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả nước não tủy nào sau đây là viêm màng não mủ: 

Nước trong, bạch cầu 10/mm3 toàn lympho.

Mờ, bạch cầu 150/mm3, trung tính 60%, nhuộm Gram có trực trùng gram (-), protein 0,54g/l

Mờ, bạch cầu 180/mm3, trung tính 60%, protein 0,98g/l, đường 2,4mmol/l.

Nước hồng mờ, bạch cầu 128/mm3, hồng cầu 145.000/mm3, protein 2,1g/l.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu viêm màng não mủ do phế cầu thì soi tươi nước não tủy có thể thấy vi khuẩn có hình dạng song cầu Gram (-). 

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào được ưu tiên chọn lựa đối với viêm màng não mủ trẻ em ngoaì diện sơ sinh: 

Penicillin

Gentamycin

Ampicillin

Ceftriaxon

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với Listeria monocytogenes gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh, kháng sinh chọn lựa là: 

Penicillin

Gentamycin

Ampicillin

Ceftriaxon

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù não là nguyên nhân gây tử vong do viêm màng não mủ trong điều trị 24 giờ đầu: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn lựa các phương án điều trị chống phù não đúng trong bệnh viêm màng não mủ: 

Chống co giật, kháng sinh, dexamethasone 5-10mg/kg/ngày

Nằm đầu thấp, hạ sốt, dịch chuyền.

Hạ sốt, kháng sinh, a chymotrypsin.

Hạ sốt, chống co giật, hạn chế truyền dịch, dexamethasone 0,15mg/kg/6 giờ/lần trong 4 ngày đường tĩnh mạch.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào sau đây có thể gặp trong điều trị 24 giờ đầu viêm màng não mủ: 

Vàng da

Xuất huyết tiêu hóa

Suy hô hấp

Tràn mủ dưới màng cứng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả viêm màng não mủ: 

Tràn mủ dưới màng cứng

Tràn dịch phúc mạc

Xuất huyết não thất

Động kinh

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào sau đây có thể phát hiện qua siêu âm thóp ở những trẻ bị viêm màng não mủ còn thóp: 

Tắt mạch máu não

Tăng áp nội sọ

Phù não

Tràn dịch dưới màng cứng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ đang điều trị viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây gợi ý có tụ mủ dưới màng cứng: 

Sốt, nôn, ho, khó thở

Hết sốt, phù gai thị, vòng đầu dãn

Có dấu màng não, liệt khu trú

Sốt dao động, co giật khu trú, liệt khu trú

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ: 

BCG

BH_HG_UV

Sabin

Hib

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chịu trách nhiệm điều hòa nhiệt độ sinh lý của cơ thể là chức năng của: 

Võ não

Hạ khâu não

Trung tâm điều nhiệt

Vùng đồi thị

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất gây sốt nội sinh: 

Có trọng lượng phân tử 85.000 dalt

Do tế bào lymphocytes tiết ra

Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào

Phụ thuộc các kháng sinh điều trị

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn sốt tăng trẻ có các biểu hiện sau ngoại trừ: 

Co mạch ngoại biên

Da nhợt nhạt

Lạnh, rét run

Vã mồ hôi

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ một biểu hiện không phải là hậu quả xấu của sốt: 

Gây vỡ hồng cầu

Gây kiềm hô hấp

Mất nước và điện giải

Gây vàng da

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốt nhiệt độ cơ thể không thể tăng lên mãi vì: 

Chất gây sốt nội sinh có giới hạn

Tác nhân gây sốt ngoại lai bị loại bỏ ngay

Điểm ngưỡng thân nhiệt có giới hạn

Cơ thể tạo ra chất có tác dụng hạ sốt khi có sốt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là: 

Sốt cao liên tục

Sốt cao giao động

Sốt từng cơn

Sốt hồi quy

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh lý nhiễm khuẩn nào sau đây không gây sốt cao: 

Lỵ trực trùng

Viêm phổi do tụ cầu

Bệnh bạch hầu

Bệnh tả

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý virus nào sau đây không gây sốt cao: 

Quai bị

Coxakie A, B

Virus cúm

Virus HIV

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý nào sau đây không gây sốt kéo dài: 

Bệnh Hodgkin

Cytomegalovirus trên bệnh nhân suy miễn dịch

Bệnh thương hàn

Sốt xuất huyết Dengue

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI phân loại nào sau đây cần chuyển bệnh viện: 

Sởi biến chứng mắt

Sốt rét

Bệnh rất nặng có sốt

Viêm phổi

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI phân loại nào sau đây là giữ bệnh nhân điều trị tại tuyến y tế cơ sở: 

Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng

Sởi biến chứng nặng

Thiếu máu nặng

Sốt giống sốt rét

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 8 tháng tuổi, khám lại 2 ngày sau vì viêm phổi, trẻ vẫn còn sốt dấu hiệu nào sau đây khiến bạn chuyển viện: 

Tần số thở 51 lần /phút

Mẹ khai trẻ nôn 3 lần ngày qua, sau mỗi lần ho

Mẹ khai trẻ có xuất hiện ỉa chảy và bạn đánh giá trẻ có mất nước

Bạn phát hiện trẻ có dấu thóp phồng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 3 tuổi, có sốt 390C, được phân loại sốt giống sốt rét và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp: 

Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám.

Cho một liều kháng sinh theo đường uống tại phòng khám

Đánh giá chế độ nuôi dưỡng và tham vấn cho bà mẹ

Cho thuốc sốt rét thích hợp

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 2 tuổi, có sốt 390C, được phân loại lỵ, không mất nước, sốt không có nguy cơ sốt rét, viêm tai cấp, không thiếu máu và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp: 

Cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp và chuyển đi bệnh viện

Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám.

Cho kháng sinh thích hợp đối với lỵ

Làm khô tai bằng bấc sâu kèn

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IMCI, trẻ có dấu hiệu li bì khó đánh thức là dấu nguy hiểm toàn thân cần chuyển viện gấp, tình huống nào sau đây bạn có thể giữ lại điều trị: 

Khi trẻ có ho và được phân loại là viêm phổi

Khi trẻ không có sốt và bạn đánh gía không có cổ cứng hoặc thóp phồng

Khi trẻ không có sốt và không có xuất huyết

Trẻ mất nước nặng mà không kèm theo một phân loại nào trong ô màu hồng.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ có sốt, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng nặng, tuy vậy bạn chưa phát hiện một tiêu điểm nhiễm trùng nào, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu: 

CTM, tiểu cầu, Hct, SGOT, SGPT

CTM, VSS, CRP, cấy máu

CTM, VSS, x quang phổi, ASLO, ECG, siêu âm tim.

CTM, KSTSR, huyết đồ, chọc tủy sống sinh hóa và tế bào vi trùng.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ có sốt kèm co giật, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng, đồng thời bạn phát hiện có dấu màng não, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu: 

CTM, CRP, Cấy máu, X quang phổi

CTM, Vss, SGPT, SGOT, chọc tủy sống

CTM, protid máu, ure máu, creatinin máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào

CTM, CRP, đường máu, ĐGĐ, chọc tủy sống sinh hóa, tế bào vi trùng.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 3 tháng, sốt nhẹ, co giật, trên da có nhiều vết chảy máu do chích lể, bạn khám thấy có thóp phồng, xanh xao, thiếu máu, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây. 

Viêm màng nảo mủ

Viêm não virus

Xuất huyết giảm tiểu cầu

Xuất huyết não màng não

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 4,5 tuổi, sốt cao đã 3 hôm, xuất huyết trên da, chảy máu lợi răng, nôn ra máu, bạn thăm khám thấy huyết động bình thường, gan 2 cm, không thiếu máu, các cơ quan khác bình thường, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây: 

Xuất huyết giảm tiểu cầu

Nhiễm trùng huyết do não mô cầu

Bệnh bạch cầu cấp

Sốt xuất huyết Dengue

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai: 

Đúng.

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai: 

Đúng.

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần: 

Cởi hết phần vải có chất độc.

Dội nhiều nước sạch trong 10 phút lên vùng da bị nhiễm độc.

Sau khi dội nước sạch thì rửa vùng da đó bằng xà phòng và nước nhưng không chà xát mạnh.

Làm lần lượt cả 3 việc trên.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì: 

Móc họng cho trẻ nôn ra ngay.

Cho uống ngay 10ml/kg siro d’ipeca nếu có sẳn.

Tiến hành lần lượt 2 việc vừa nêu ở trên.

Cho trẻ uống sửa hay nước sạch trong khi chờ nhân viên y tế xử trí tiếp.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng: 

Nước muối 9/1000.

Nước chanh pha loãng.

Nước sôi nguội.

Nước sạch

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack